Danh sách nguyên thủ quốc gia Algérie
Bài này nằm trong loạt bài về: Chính trị và chính phủ Algérie |
Hiến pháp |
Chính quyền |
Đối ngoại |
Danh sách nguyên thủ quốc gia của Algérie kể từ khi hình thành Chính quyền Lâm thời Cộng hòa Algeria (GPRA) lưu vong tại Cairo, Ai Cập năm 1958 trong cuộc chiến tranh Algeria, tới độc lập năm 1962, và tới nay.
Đã có năm người đảm nhiệm chức vụ Tổng thống Algérie (không tính 2 Chủ tịch GPRA và 4 quyền lãnh đạo quốc gia). Ngoài ra, 2 người, Houari Boumediene và Liamine Zéroual, đảm nhiệm với vai trò quyền lãnh đạo nhà nước và Tổng thống Algérie.
Khóa
[sửa | sửa mã nguồn]- Chính đảng
- Thành phần khác
- Trạng thái
- Đảm nhiệm quyền lãnh đạo Nhà nước
Danh sách
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ | Tên (sinh–mất) |
Chân dung | Bầu cử | Nhiệm kỳ | Chính đảng | |
---|---|---|---|---|---|---|
— | Ferhat Abbas فرحات عباس |
– | 19/9/1958 | 27/8/1961 | Mặt trận Giải phóng Quốc gia | |
— | Benyoucef Benkhedda بن يوسف بن خدة |
– | 27/8/1961 | 22/7/1962 | Mặt trận Giải phóng Quốc gia | |
— | Abderrahmane Farès عبدالرحمن فارس Chủ tịch Hành pháp Lâm thời |
– | 3/7/1962 | 25/9/1962 | Mặt trận Giải phóng Quốc gia | |
— | Ferhat Abbas فرحات عباس Chủ tịch Hội đồng Lập hiến Quốc gia |
– | 25/9/1962 | 15/9/1963 | Mặt trận Giải phóng Quốc gia | |
1 | Ahmed Ben Bella أحمد بن بلّة Tổng thống Cộng hòa |
1963 | 15/9/1963 | 19/6/1965 (đảo chính.) |
Mặt trận Giải phóng Quốc gia | |
— | Hội đồng Cách mạng Chủ tịch: Đại tá Houari Boumediene |
— | 19/6/1965 | 10/12/1976 | Quân đọi | |
2 | Houari Boumediene هواري بومدين Tổng thống Cộng hòa |
1976 | 10/12/1976 | 27/121978 (mất khi đang tại nhiệm) |
Mặt trận Giải phóng Quốc gia | |
— | Rabah Bitat رابح بيطاط Quyền Tổng thống Cộng hòa |
– | 27/12/1978 | 9/2/1979 | Mặt trận Giải phóng Quốc gia | |
3 | Chadli Bendjedid شاذلي بن جديد Tổng thống Cộng hòa |
1979 |
9/2/1979 | 11/1/1992 (từ chức)[1] |
Mặt trận Giải phóng Quốc gia | |
— | Abdelmalek Benhabyles عبد المالك بن حبيلس Chủ tịch Hội đồng Lập hiến |
– | 11/1/1992 | 14/1/1992 | Mặt trận Giải phóng Quốc gia | |
4 | Mohamed Boudiaf محمد بوضياف Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Cấp cao |
– | 14/1/1992 | 29/6/1992 |
Đảng Cách mạng Xã hội chủ nghĩa | |
5 | Ali Kafi علي حسين كافي (1928–2013) Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Cấp cao |
– | 2/7/1992 | 31/1/1994 | Mặt trận Giải phóng Quốc gia | |
6 | Liamine Zéroual اليمين زروال |
1995 | 31/1/1994 Nguyên thủ Quốc gia |
27/4/1999 | Quân đội (tới 27/12/1995.) | |
(6) | Quốc gia Cứu thế vì Dân chủ (từ 21/2/1997.) | |||||
7 | Abdelaziz Bouteflika عبد العزيز بوتفليقة Tổng thống Cộng hòa |
1999 |
27/4/1999 | 02/04/2019 | Mặt trận Giải phóng Quốc gia | |
— | Abdelkader Bensalah عبد القادر بن صالح Quyền Tổng thống Cộng hòa |
– | 9/4/2019 | 19/12/2019 | Cuộc biểu tình Quốc gia Dân chủ | |
8 | Abdelmadjid Tebboune عبد المجيد تبون Tổng thống Cộng hòa |
2019 | 19/12/2019 | Mặt trận Giải phóng Quốc gia |
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Buộc phải từ chức bởi quân đội, bắt đầu cuộc nội chiến Algeria