Danh sách thành phố và thị trấn Uganda
Giao diện
Đây là danh sách các thành phố và thị trấn ở Uganda: Dữ liệu dân số tính đến năm 2014. Nguồn tham khảo dân số ước tính được trích nguồn ở mỗi bài thành phố và thị trấn nơi có ước tính dân số được đưa ra.
Hai mươi thành phố lớn nhất theo dân số
[sửa | sửa mã nguồn]Dân số sau lấy từ điều tra dân số quốc gia 2014, được trích từ báo cáo cuối của tháng 11 năm 2016, bởi Cục Thống kê Uganda (UBOS).[1]
Thành phố
[sửa | sửa mã nguồn]- Abim - 17.400
- Adjumani - 43.022
- Alebtong - 15.100
- Amolatar - 14.800
- Amuria - 5.400
- Amuru
- Apac - 14.503
- Arua - 62.657
- Bombo - 26.370
- Budaka - 23.834
- Bugembe - 41.323
- Bugiri - 29.013
- Buikwe - 16.633
- Bukedea - 36.700
- Bukomansimbi - 9.900 (2012)
- Bukungu - 19.033 (2013)
- Buliisa - 28.100
- Bundibugyo - 21.600
- Busembatya - 15.700
- Bushenyi - 41.063
- Busia - 55.958
- Busolwe - 16.730
- Butaleja - 19.519
- Buwenge - 22.074
- Buyende - 23.039
- Dokolo - 19.810
- Elegu - 5.000 (2012)
- Entebbe - 69.958
- Fort Portal - 54.275
- Gombe, Butambala - 15.196
- Gulu - 152.276
- Hima - 29.700
- Hoima - 100.625
- Ibanda - 31.316
- Iganga - 53.870
- Isingiro - 29.721
- Jinja - 72.931
- Kaabong - 23.900
- Kabale - 49.667
- Kaberamaido - 3.400
- Kabuyanda - 16.325
- Kabwohe - 20.300
- Kagadi - 22.813
- Kakinga - 22.151
- Kakira - 32.819
- Kakiri - 19.449
- Kalangala - 5.200
- Kaliro - 16.796
- Kalisizo - 32.700
- Kalongo - 15.000
- Kalungu
- Kampala - 1.659.600
- Kamuli - 17.725
- Kamwenge - 19.240
- Kanoni
- Kanungu - 15.138
- Kapchorwa - 12.900
- Kasese - 101.679
- Katakwi - 8.400
- Kayunga - 26.588
- Kibaale - 7.600
- Kibingo - 15.918
- Kiboga - 19.591
- Kihiihi - 20.349
- Kira - 313.761
- Kiruhura - 14.300 (2012)
- Kiryandongo - 31.610
- Kisoro - 17.561
- Kitgum - 44.604
- Koboko - 37.825
- Kotido - 22.900
- Kumi - 13.000
- Kyazanga - 15.531
- Kyegegwa - 18.729
- Kyenjojo - 23.467
- Kyotera - 9.000
- Lira - 99.059
- Lugazi - 39.483
- Lukaya - 24.250
- Luweero - 42.734
- Lwakhakha - 10.700
- Lwengo - 15.527
- Lyantonde - 8.900
- Malaba - 18.228
- Manafwa - 15.800
- Masaka - 103.829
- Masindi - 94.622
- Masindi Port - 10.400 (2009)
- Masulita - 14.762
- Matugga - 15.000 (2010)
- Mayuge - 17.151
- Mbale - 92.863
- Mbarara - 195.013
- Mitooma
- Mityana - 48.002
- Moroto - 14.818
- Moyo - 23.700
- Mpigi - 44.274
- Mpondwe - 51.018
- Mubende - 46.921
- Mukono - 161.996
- Mutukula - 15.000 (2009)
- Nagongera - 11.800
- Nakaseke - 2.200
- Nakapiripirit - 2.800
- Nakasongola - 7.800
- Namayingo - 15.741
- Namayumba - 15.205[2]
- Namutumba - 18.736
- Nansana - 144.441
- Nebbi - 34.975
- Ngora - 15.086
- Njeru - 81.052
- Nkokonjeru - 14.000
- Ntungamo - 18.854
- Oyam - 14.500
- Pader - 14.080
- Paidha - 33.426
- Pakwach - 22.360
- Pallisa - 32.681
- Rakai - 7.000
- Rukungiri - 36.509
- Rwimi - 16.256
- Sanga - 5.200 (2012)
- Sembabule - 4.800
- Sironko - 18.884
- Soroti - 49.452
- Ssabagabo - 282.664
- Tororo - 41.906
- Wakiso - 60.911
- Wobulenzi - 27.027
- Yumbe - 35.606
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ UBOS (tháng 11 năm 2016). “Population of the 20 Largest Urban Centres, 1991 – 2014” (PDF). Kampla: Uganda Bureau of Statistics (UBOS). Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2017.
- ^ UBOS (tháng 11 năm 2014). “National Population and Housing Census 2014: Provisional Results: Appendix 3 - Households and Population by Subcounty/ Town Council/Urban Division and Sex, 2014” (PDF). Kampala: Uganda Bureau of Statistics (UBOS). Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2017.