Bước tới nội dung

Dingana bowkeri

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dingana bowkeri
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Liên họ (superfamilia)Papilionoidea
(không phân hạng)Rhopalocera
Họ (familia)Nymphalidae
Phân họ (subfamilia)Satyrinae
Tông (tribus)Satyrini
Chi (genus)Dingana
Loài (species)D. bowkeri
Danh pháp hai phần
Dingana bowkeri
(Trimen, 1870)[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Leptoneura bowkeri Trimen, 1870
  • Serradinga bowkeri (Trimen, 1870)

Dingana bowkeri (tên tiếng Anh: Bowker’s Widow) là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Nam Phi, ở Đông Cape, Lesotho và Richmond và Cradock in the Cape province.

Sải cánh dài 50–55 mm đối với con đực và 48–54 mm đối với con cái. Con trưởng thành bay từ tháng 11 đến tháng 2 (nhiều nhất vào từ tháng 12 đến tháng 1). Có một lứa một năm[2]

Ấu trùng có thể ăn các loài Poaceae khác nhau, probably bao gồm các loài Merxmuellera. Ấu trùng ăn Pennisetum clandestinum.

Phụ loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dingana bowkeri bowkeri (đông bắc Cape, Natal, Lesotho, Transvaal, Orange Free State)
  • Dingana bowkeri bella van Son, 1955 (miền trung Cape (Richmond))

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Dingana, Site of Markku Savela
  2. ^ Woodhall, S. Field Guide to Butterflies of South Africa, Cape Town:Struik Publishers, 2005.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]