Felix Nmecha
Nmecha khởi động với VfL Wolfsburg năm 2021 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Felix Kalu Nmecha[1] | ||
Ngày sinh | 10 tháng 10, 2000 [2] | ||
Nơi sinh | Hamburg, Đức[3] | ||
Chiều cao | 1,90 m[4] | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Borussia Dortmund | ||
Số áo | 8 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
–2019 | Manchester City | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2019–2021 | Manchester City | 0 | (0) |
2021–2023 | VfL Wolfsburg | 46 | (3) |
2023– | Borussia Dortmund | 10 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015 | U-16 Anh | 2 | (0) |
2018 | U-18 Đức | 3 | (0) |
2018 | U-18 Anh | 10 | (2) |
2018–2019 | U-19 Anh | 4 | (1) |
2022 | U-21 Đức | 3 | (1) |
2023– | Đức | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23:03, 11 tháng 11 năm 2023 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 20:40, 28 tháng 3 năm 2023 (UTC) |
Felix Kalu Nmecha (sinh ngày 10 tháng 10 năm 2000) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Đức hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Borussia Dortmund tại Bundesliga và Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Manchester City
[sửa | sửa mã nguồn]Nmecha ra mắt cho Manchester City khi vào sân thay Oleksandr Zinchenko ở phút thứ 67 trong trận chiến thắng 1–0 của Manchester City trong trận lượt về bán kết EFL Cup trước Burton Albion.[5] Nmecha ghi bàn thắng quyết định trong trận chung kết U18 Premier League Cup vào ngày 19 tháng 3 năm 2019 trước U-18 Middlesbrough.[6] Vào ngày 3 tháng 11 năm 2020, Nmecha đã kiến tạo cho João Cancelo trong trận ra mắt Champions League của anh cho Man City khi vào sân thay Kevin De Bruyne trong chiến thắng 3–0 trên sân nhà trước Olympiacos ở vòng bảng.[7] Nmecha được City trả tự do sau khi hợp đồng của anh hết vào ngày 30 tháng 6 năm 2021.[8]
Wolfsburg
[sửa | sửa mã nguồn]Nmecha gia nhập VfL Wolfsburg sau khi rời Manchester City cùng với anh trai Lukas.[9] Trong hai mùa giải với câu lạc bộ, anh đã ra sân tại 50 trận đấu, bao gồm hai trận đấu ở Champions League trong mùa giải 2021–22 và ghi ba bàn trong mùa giải thứ hai ở Bundesliga,[10] trong đó anh ghi một cú đúp vào lưới Bochum trong trận thắng 4–0 trước câu lạc bộ đó.[11]
Borussia Dortmund
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 3 tháng 7 năm 2023, Nmecha ký hợp đồng có thời hạn 5 năm với Borussia Dortmund.[12] Vụ chuyển nhượng này đã gây tranh cãi đối với những fan hâm mộ của Dortmund do những bình luận và bài đăng trên mạng xã hội được coi là kỳ thị người đồng tính và người chuyển giới của anh.[13] Vào ngày 25 tháng 10 năm 2023, anh ghi bàn thắng đầu tiên cho Dortmund trong chiến thắng 1–0 trên sân khách tại St James' Park trước Newcastle United và đồng thời anh cũng ghi bàn thắng đầu tiên tại Champions League.[14]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Nmecha từng là cầu thủ trẻ quốc tế của Đức và Anh.
Vào ngày 17 tháng 3 năm 2023, anh lần đầu tiên được gọi lên đội tuyển quốc gia Đức cho các trận giao hữu trước Peru và Bỉ.[15]
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Nmecha và anh trai Lukas sinh ra ở Hamburg nhưng cùng gia đình chuyển đến Anh vào năm 2007. Mẹ anh là người Đức và cha anh là người Nigeria. Sau khi mài giũa kỹ năng của họ ở quận Altona của Hamburg, việc chuyển đến Manchester đã giúp cả hai anh em nhà Nmecha thu hút sự chú ý của câu lạc bộ Premier League Manchester City. Cả hai đều gia nhập học viện của câu lạc bộ này.[16]
Nmecha là một người theo đạo Kitô giáo. Anh đã nói: "Mỗi lần tôi ra sân, tôi tôn vinh Chúa mà không nghĩ về chính mình”.[17]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 11 tháng 11 năm 2023
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp quốc gia[a] | Cúp Liên đoàn[b] | Châu lục | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Manchester City | 2018–19 | Premier League | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
2019–20 | Premier League | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
2020–21 | Premier League | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1[c] | 0 | — | 1 | 0 | ||
Tổng cộng | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | ||
Manchester City U21 | 2018–19 | — | — | — | — | 4[d] | 0 | 4 | 0 | |||||
2019–20 | — | — | — | — | 1[d] | 0 | 1 | 0 | ||||||
2020–21 | — | — | — | — | 1[d] | 0 | 1 | 0 | ||||||
Tổng cộng | — | — | — | — | 6 | 0 | 6 | 0 | ||||||
VfL Wolfsburg | 2021–22 | Bundesliga | 16 | 0 | 0 | 0 | — | 2[c] | 0 | — | 18 | 0 | ||
2022–23 | Bundesliga | 30 | 3 | 2 | 0 | — | — | — | 32 | 3 | ||||
Tổng cộng | 46 | 3 | 2 | 0 | — | 2 | 0 | — | 50 | 3 | ||||
Borussia Dortmund | 2023–24 | Bundesliga | 10 | 0 | 1 | 0 | — | 4[c] | 1 | — | 15 | 1 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 56 | 3 | 3 | 0 | 1 | 0 | 7 | 1 | 6 | 0 | 73 | 4 |
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 28 tháng 3 năm 2023
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Đức | 2023 | 1 | 0 |
Tổng cộng | 1 | 0 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “2020/21 Premier League squads confirmed”. Premier League. 20 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Felix Nmecha: Overview”. Premier League. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Felix Nmecha”. 11v11. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Felix Nmecha”. Borussia Dortmund. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
- ^ Wilkinson, Jack (24 tháng 1 năm 2019). “Burton Albion 0-1 Manchester City (0-10 agg): Sergio Aguero scores as City ease into Carabao Cup fnal”. Sky Sports (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2024.
- ^ Neil, Leigh (14 tháng 3 năm 2019). “Nmecha strike seals U18 Premier League Cup glory”. Manchester City F.C. (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2024.
- ^ Nhật Tảo (4 tháng 11 năm 2020). “Man City đặt một chân vào vòng knock-out”. VnExpress. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Premier League clubs publish 2020/21 released lists”. Premier League (bằng tiếng Anh). 4 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Wolfsburg sign Felix Nmecha from Manchester City” (bằng tiếng Anh). Bundesliga. 14 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Felix Nmecha joins Dortmund” (bằng tiếng Anh). VfL Wolfsburg. 3 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Premiere: Felix Nmecha köpft Wolfsburg zum Sieg” [Trận ra mắt: Felix Nmecha ghi bàn đánh đầu để giúp Wolfsburg giành chiến thắng]. kicker (bằng tiếng Đức). 29 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2024.
- ^ Nguyễn Anh (4 tháng 7 năm 2023). “CHÍNH THỨC! Dortmund chiêu mộ tân binh 30 triệu euro”. bongda.com.vn. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2024.
- ^ Ford, Matt (4 tháng 7 năm 2023). “Dortmund complete controversial Nmecha signing”. Deutsche Welle (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2024.
- ^ Hồng Duy (26 tháng 10 năm 2023). “Dortmund kéo Newcastle trở lại mặt đất”. VnExpress. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Vier Rückkehrer und fünf Neulinge für Peru und Belgien” [Bốn người quay lại và năm tân binh cho các trận trước Peru và Bỉ] (bằng tiếng Đức). Hiệp hội bóng đá Đức. 17 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Felix Nmecha: who is Borussia Dortmund's new Germany midfielder signed from Wolfsburg?”. bundesliga.com (bằng tiếng Anh). 3 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Felix Nmecha: "Every time I go on the field, it is about glorifying God"”. Evangelical Focus (bằng tiếng Anh). 28 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
- Sinh năm 2000
- Nhân vật còn sống
- Người Đức
- Người Đức gốc Nigeria
- Người Anh
- Người Anh gốc Nigeria
- Người Anh gốc Đức
- Người Hamburg
- Cầu thủ bóng đá Đức
- Cầu thủ bóng đá nam Đức
- Cầu thủ bóng đá Anh
- Cầu thủ bóng đá nam Anh
- Tiền vệ bóng đá
- Tiền vệ bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá Manchester City F.C.
- Cầu thủ bóng đá VfL Wolfsburg
- Cầu thủ bóng đá Borussia Dortmund
- Cầu thủ bóng đá Bundesliga
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Đức
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Đức
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Anh
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-16 quốc gia Anh
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-18 quốc gia Đức
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-18 quốc gia Anh
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Anh
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Đức
- Công dân nhập quốc tịch Vương quốc Liên hiệp Anh