Football League Championship 2014-15
Giao diện
Mùa giải | 2014–15 |
---|---|
Vô địch | Bournemouth (1 lần) |
Thăng hạng | Bournemouth Watford Norwich City |
Xuống hạng | Millwall Wigan Athletic Blackpool |
Số trận đấu | 552 |
Số bàn thắng | 1.474 (2,67 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Daryl Murphy (27 bàn thắng)[1] |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Derby County 5–0 Wolverhampton Wanderers (8 tháng 11 năm 2014) Birmingham City 6–1 Reading (13 tháng 12 năm 2014) Norwich City 5–0 Huddersfield Town (ngày 13 tháng 12 năm 2014) Norwich City 6–1 Millwall (26 tháng 12 năm 2014) Watford 5–0 Charlton Athletic (17 tháng 1 năm 2015) Watford 7–2 Blackpool (24 tháng 1 năm 2015) Wolverhampton Wanderers 5–0 Rotherham United (21 tháng 2 năm 2015) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Birmingham City 0–8 Bournemouth (25 tháng 10 năm 2014) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Watford 7–2 Blackpool (24 tháng 1 năm 2015) |
Chuỗi thắng dài nhất | 6 trận đấu[2] Bournemouth Norwich City |
Chuỗi bất bại dài nhất | 14 trận đấu[2] Bournemouth |
Chuỗi không thắng dài nhất | 18 trận đấu[2] Blackpool |
Chuỗi thua dài nhất | 6 trận đấu[2] Blackpool |
Trận có nhiều khán giả nhất | 33,381[3] Middlesbrough 0–0 Brighton & Hove Albion (2 tháng 5 năm 2015) |
Trận có ít khán giả nhất | 8,250[3] Millwall 2–2 Blackburn Rovers (4 tháng 11 năm 2014) |
Tổng số khán giả | 9,771,471[3] |
Số khán giả trung bình | 17,863[3] |
← 2013–14 2015–16 →
Thống kê tính đến 2 tháng 5 năm 2015. |
Football League Championship 2014–15 (gọi tắt là Sky Bet Championship vì lý do tài trợ), là mùa giải thứ 11 của Football League Championship dưới tên gọi hiện tại của giải đấu và mùa thứ 23 theo cơ cấu giải đấu hiện tại của giải đấu này. Mùa giải 2014–15 bắt đầu ngày 8 tháng 8 năm 2014 và kết thúc ngày 2 tháng 5 năm 2015.
Những thay đổi từ mùa giải trước
[sửa | sửa mã nguồn]Thay đổi đội bóng
[sửa | sửa mã nguồn]Các đội sau đây đã thay đổi giải đấu kể từ mùa giải 2013-14.[4]
Đến Championship
[sửa | sửa mã nguồn]Thăng hạng từ League One
Xuống hạng từ Premier League
Từ Championship
[sửa | sửa mã nguồn]Xuống hạng từ League One
Thăng hạng lên Premier League
Thay đổi điều lệ
[sửa | sửa mã nguồn]Thay đổi điều lệ bằng cách áp dụng luật công bằng tài chính vào giải đấu dành cho các câu lạc bộ như sau:[5]
- Thua lỗ chấp nhận được 3 triệu bảng Anh trong mùa 2014-15
- Đầu tư vốn cổ phần của cổ đông chấp nhận được 3 triệu bảng Anh trong mùa 2014-15 (giảm từ 5.000.000£ trong mùa 2013-14).
- Xử phạt vì vượt quá các khoản phụ cấp có hiệu lực từ các tài khoản do được đệ trình vào ngày 1 tháng 12 năm 2014 cho mùa giải 2013-14.
Danh sách các đội bóng
[sửa | sửa mã nguồn]Sân vận động và địa điểm
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Nhân sự và tài trợ
[sửa | sửa mã nguồn]† Sau Marussia F1 đổi tên thành Manor F1 trong năm 2015, Reading FC chỉ hiển thị Waitrose tài trợ.
Thay đổi huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]Đội bóng | Huấn luyện viên đi | Nguyên nhân | Ngày rời đi | Vị trí xếp hạng khi đó | Huấn luyện viên nhận chức | Ngày tiếp nhận |
---|---|---|---|---|---|---|
Blackpool | Ferguson, BarryBarry Ferguson | Chấm dứt hợp đồng | 9 tháng 5 năm 2014[34] | Trước mùa giải | Riga, JoséJosé Riga | 11 tháng 6 năm 2014[35] |
Brighton & Hove Albion | García, ÓscarÓscar García | Từ bỏ | 12 tháng 5 năm 2014[36] | Hyypiä, SamiSami Hyypiä | ngày 6 tháng 6 năm 2014[37] | |
Charlton Athletic | Riga, JoséJosé Riga | Chấm dứt hợp đồng | 27 tháng 5 năm 2014 | Peeters, BobBob Peeters | 27 tháng 5 năm 2014[38] | |
Leeds United | McDermott, BrianBrian McDermott | Không thỏa thuận | 31 tháng 5 năm 2014[39] | Hockaday, DavidDavid Hockaday | 19 tháng 6 năm 2014[40] | |
Huddersfield Town | Robins, MarkMark Robins | 10 tháng 8 năm 2014[41] | 24 | Powell, ChrisChris Powell | 3 tháng 9 năm 2014 | |
Leeds United | Hockaday, DavidDavid Hockaday | Sa thải | 28 tháng 8 năm 2014[42] | 21st | Milanič, DarkoDarko Milanič | 23 tháng 9 năm 2014 |
Watford | Sannino, GiuseppeGiuseppe Sannino | Từ bỏ | 1 tháng 8 năm 2014[43] | 2nd | García, ÓscarÓscar García | 2 tháng 9 năm 2014[44] |
Cardiff City | Solskjær, Ole GunnarOle Gunnar Solskjær | 18 tháng 9 năm 2014[45] | 17th | Slade, RussellRussell Slade | 6 tháng 10 năm 2014[46] | |
Fulham | Magath, FelixFelix Magath | Sa thải | 18 tháng 9 năm 2014[47] | 24th | Symons, KitKit Symons | 29 tháng 10 năm 2014[48] |
Watford | García, ÓscarÓscar García | Từ bỏ vì sức khỏe | 29 tháng 9 năm 2014[49] | 4th | McKinlay, BillyBilly McKinlay | 29 tháng 9 năm 2014[49] |
Bolton Wanderers | Freedman, DougieDougie Freedman | Không thỏa thuận | 3 tháng 10 năm 2014[50] | 23rd | Lennon, NeilNeil Lennon | 12 tháng 10 năm 2014[51] |
Watford | McKinlay, BillyBilly McKinlay | 7 tháng 10 năm 2014 | 3rd | Jokanović, SlavišaSlaviša Jokanović | 7 tháng 10 năm 2014[52] | |
Birmingham City | Clark, LeeLee Clark | Sa thải | 20 tháng 10 năm 2014[53] | 21st | Rowett, GaryGary Rowett | 27 tháng 10 năm 2014[54] |
Leeds United | Milanič, DarkoDarko Milanič | 26 tháng 10 năm 2014[55] | 18th | Redfearn, NeilNeil Redfearn | 1 tháng 11 năm 2014[56] | |
Blackpool | Riga, JoséJosé Riga | 27 tháng 10 năm 2014[57] | 24th | Clark, LeeLee Clark | 30 tháng 10 năm 2014[58] | |
Wigan Athletic | Rösler, UweUwe Rösler | 13 tháng 11 năm 2014[59] | 22nd | Mackay, MalkyMalky Mackay | ngày 19 tháng 11 năm 2014[60] | |
Reading | Adkins, NigelNigel Adkins | 15 tháng 12 năm 2014[61] | 16th | Clarke, SteveSteve Clarke | 16 tháng 12 năm 2014[62] | |
Brighton & Hove Albion | Hyypiä, SamiSami Hyypiä | Từ bỏ | 22 tháng 12 năm 2014[63] | 22nd | Hughton, ChrisChris Hughton | 31 tháng 12 năm 2014[64] |
Norwich City | Adams, NeilNeil Adams | 5 tháng 1 năm 2015[65] | 7th | Neil, AlexAlex Neil | 9 tháng 1 năm 2015[66] | |
Charlton Athletic | Peeters, BobBob Peeters | Sa thải | 11 tháng 1 năm 2015[67] | 14th | Luzon, GuyGuy Luzon | 13 tháng 1 năm 2015[68] |
Nottingham Forest | Pearce, StuartStuart Pearce | 1 tháng 2 năm 2015[69] | 12th | Freedman, DougieDougie Freedman | 1 tháng 2 năm 2015[70] | |
Millwall | Holloway, IanIan Holloway | 10 tháng 3 năm 2015[71] | 23rd | Harris, NeilNeil Harris | 29 tháng 4 năm 2015[72] | |
Wigan Athletic | Mackay, MalkyMalky Mackay | 6 tháng 4 năm 2015[73] | 23rd | Caldwell, GaryGary Caldwell | 7 tháng 4 năm 2015[74] |
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Thăng hạng, giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bournemouth (C, P) | 46 | 26 | 12 | 8 | 98 | 45 | +53 | 90 | Thăng hạng lên Premier League |
2 | Watford (P) | 46 | 27 | 8 | 11 | 91 | 50 | +41 | 89 | |
3 | Norwich City (O, P) | 46 | 25 | 11 | 10 | 88 | 48 | +40 | 86 | Vòng tứ kết Championship play-offs[a] |
4 | Middlesbrough | 46 | 25 | 10 | 11 | 68 | 37 | +31 | 85 | |
5 | Brentford | 46 | 23 | 9 | 14 | 78 | 59 | +19 | 78 | |
6 | Ipswich Town | 46 | 22 | 12 | 12 | 72 | 54 | +18 | 78 | |
7 | Wolverhampton Wanderers | 46 | 22 | 12 | 12 | 70 | 56 | +14 | 78 | |
8 | Derby County | 46 | 21 | 14 | 11 | 85 | 56 | +29 | 77 | |
9 | Blackburn Rovers | 46 | 17 | 16 | 13 | 66 | 59 | +7 | 67 | |
10 | Birmingham City | 46 | 16 | 15 | 15 | 54 | 64 | −10 | 63 | |
11 | Cardiff City | 46 | 16 | 14 | 16 | 57 | 61 | −4 | 62 | |
12 | Charlton Athletic | 46 | 14 | 18 | 14 | 54 | 60 | −6 | 60 | |
13 | Sheffield Wednesday | 46 | 14 | 18 | 14 | 43 | 49 | −6 | 60 | |
14 | Nottingham Forest | 46 | 15 | 14 | 17 | 71 | 69 | +2 | 59 | |
15 | Leeds United | 46 | 15 | 11 | 20 | 50 | 61 | −11 | 56 | |
16 | Huddersfield Town | 46 | 13 | 16 | 17 | 58 | 75 | −17 | 55 | |
17 | Fulham | 46 | 14 | 10 | 22 | 62 | 83 | −21 | 52 | |
18 | Bolton Wanderers | 46 | 13 | 12 | 21 | 54 | 67 | −13 | 51 | |
19 | Reading | 46 | 13 | 11 | 22 | 48 | 69 | −21 | 50 | |
20 | Brighton & Hove Albion | 46 | 10 | 17 | 19 | 44 | 54 | −10 | 47 | |
21 | Rotherham United | 46 | 11 | 16 | 19 | 46 | 67 | −21 | 46[b] | |
22 | Millwall (R) | 46 | 9 | 14 | 23 | 42 | 76 | −34 | 41 | Xuống hạng Football League One |
23 | Wigan Athletic (R) | 46 | 9 | 12 | 25 | 39 | 64 | −25 | 39 | |
24 | Blackpool (R) | 46 | 4 | 14 | 28 | 36 | 91 | −55 | 26 |
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 2 May 2015. Nguồn: Sky Sports
Quy tắc xếp hạng: 1) Số điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (P) Thăng hạng; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
Quy tắc xếp hạng: 1) Số điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (P) Thăng hạng; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
- ^ Four teams play for one spot and promotion to Premier League.
- ^ Rotherham United bị trừ 3 điểm bởi một trận đấu sử dụng cầu thủ không hợp lệ.[75]
Đấu loại trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Bán kết | Chung kết | |||||||||
3 | Norwich City | 1 | 3 | 4 | ||||||
6 | Ipswich Town | 1 | 1 | 2 | ||||||
3 | Norwich City | 2 | ||||||||
4 | Middlesbrough | 0 | ||||||||
4 | Middlesbrough | 2 | 3 | 5 | ||||||
5 | Brentford | 1 | 0 | 1 |
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Tốp ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 2 tháng 5 năm 2015
Xếp hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng[1] |
---|---|---|---|
1 | Daryl Murphy | Ipswich Town | 27 |
2 | Troy Deeney | Watford | 21 |
Jordan Rhodes | Blackburn Rovers | ||
4 | Rudy Gestede | Blackburn Rovers | 20 |
Odion Ighalo | Watford | ||
Callum Wilson | Bournemouth | ||
7 | Cameron Jerome | Norwich City | 18 |
Chris Martin | Derby County | ||
9 | Patrick Bamford | Middlesbrough | 17 |
Ross McCormack | Fulham |
Ghi 3 bàn
[sửa | sửa mã nguồn]Cầu thủ | Đội bóng | Đối thủ | Tỷ số | Ngày |
---|---|---|---|---|
Mason, JoeJoe Mason | Bolton Wanderers | Rotherham United | 3–2[77] | 16 tháng 9 năm 2014 |
Assombalonga, BrittBritt Assombalonga | Nottingham Forest | Fulham | 5–3[78] | 17 tháng 9 năm 2014 |
Pugh, MarcMarc Pugh | Bournemouth | Birmingham City | 8–0[79] | 25 tháng 10 năm 2014 |
Deeney, TroyTroy Deeney | Watford | Fulham | 5–0[80] | 5 tháng 12 năm 2014 |
Vossen, JelleJelle Vossen | Middlesbrough | Millwall | 5–1[81] | 6 tháng 12 năm 2014 |
Gray, DemaraiDemarai Gray | Birmingham City | Reading | 6–1[82] | 13 tháng 12 năm 2014 |
Donaldson, ClaytonClayton Donaldson | Birmingham City | Wigan Athletic | 3–1[83] | 10 tháng 1 năm 2015 |
McCormack, RossRoss McCormack | Fulham | Nottingham Forest | 3–2[84] | 21 tháng 1 năm 2015 |
Ighalo, OdionOdion Ighalo4 | Watford | Blackpool | 7–2[85] | 24 tháng 1 năm 2015 |
Hooper, GaryGary Hooper | Norwich City | Blackpool | 4–0[86] | 7 tháng 2 năm 2015 |
Toral, JonJon Toral | Brentford | Blackpool | 4–0[87] | 24 tháng 2 năm 2015 |
Pitman, BrettBrett Pitman | Bournemouth | Blackpool | 4–0[88] | 14 tháng 3 năm 2015 |
Gestede, RudyRudy Gestede | Blackburn Rovers | Nottingham Forest | 3–3[89] | 18 tháng 4 năm 2015 |
Gregory, LeeLee Gregory | Millwall | Derby County | 3–3[90] | 25 tháng 4 năm 2015 |
McCormack, RossRoss McCormack | Fulham | Middlesbrough | 4–3[91] | 25 tháng 4 năm 2015 |
4 Cầu thủ ghi 4 bàn thắng
Giải thưởng tháng
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng | Huấn luyện viên xuất sắc nhất tháng | Cầu thủ xuất sắc nhất tháng | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|
Huấn luyện viên | Câu lạc bộ | Cầu thủ | Câu lạc bộ | ||
Tháng 8 | Kenny Jackett | Wolverhampton Wanderers | Igor Vetokele | Charlton Athletic | [92] |
Tháng 9 | Mick McCarthy | Ipswich Town | Tyrone Mings | Ipswich Town | [93] |
Tháng 10 | Eddie Howe | Bournemouth | Callum Wilson | Bournemouth | [94] |
Tháng 11 | Mark Warburton | Brentford | Andre Gray | Brentford | [95] |
Tháng 12 | Eddie Howe | Bournemouth | Daryl Murphy | Ipswich Town | [96] |
Tháng 1 | Aitor Karanka | Middlesbrough | Lee Tomlin | Middlesbrough | [97] |
Tháng 2 | Alex Neil | Norwich City | Henri Lansbury | Nottingham Forest | [98] |
Tháng 3 | Eddie Howe | Bournemouth | Troy Deeney | Watford | [99] |
Tháng 4 | Slaviša Jokanović | Watford | Tom Ince | Derby County | [100] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Championship Top Scorers”. ngày 19 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2014. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “topscorer” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ a b c d “English League Championship 2014–15”. statto.com. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2015.
- ^ a b c d “English League Championship Statistics – 2014–15”. ESPN FC. Entertainment and Sports Programming Network (ESPN). Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Ups and Downs”. Football League. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Financial Fair Play in The Football League”. Football League. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Birmingham City 2014/15 kit to be made by Carbrini”. Birmingham Mail. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Lee Clark: Chris Burke and Nikola Zigic will be leaving”. Birmingham Mail. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Rovers team up with Nike”. Blackburn Rovers Fc. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Rovers strike new sponsorship deal”. Blackburn Rovers FC. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Seasiders Announce New Kit Deal”. Blackpool FC. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Seasiders New Kits”. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2013.
- ^ “Bolton graduates' company to sponsor Bolton Wanderers”. University of Bolton. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Cherries: Mitchell delighted with huge Fila kit deal”. Bournemouth Echo. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2013.
- ^ a b “New Kit Partnership with Nike”. seagulls. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2014.
- ^ “New Cardiff City kit: Bluebirds unveil latest shirts ahead of their return to the Championship”. Wales Online. ngày 7 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Charlton Athletic announce Nike Kit Deal”. footballshirtculture.com. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Derby County Announce Umbro Kit Deal”. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Derby County and JUST EAT Announce Three Year Shirt Sponsorship Deal”. www.just-eat.com. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2013.
- ^ “adidas announcement”. Fulham FC. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Marathonbet Join The Team”. fulhamfc.com. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2013.
- ^ “Cider firm Rekorderlig to sponsor new Huddersfield Town shirt”. examiner.co.uk. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2013.
- ^ a b “LEEDS UNITED 13/14 MACRON HOME KIT”. footyheadlines.com. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Boro FC unveil new kit deal with Adidas for the next three seasons”. gazettelive.co.uk. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Ramsdens sign new five-year sponsorship deal with Middlesbrough”. gazettelive.co.uk. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Millwall renew Macron kit deal”. sportspromedia.com. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Video and poll: Norwich City release images of new kit for 2013/14 Premier League season”. edp24.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2013.
- ^ “UK: Aviva and Norwich City go global with longest main sponsorship deal in club history”. aviva. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Forest Team Up With Adidas”. nottinghamforest.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2013.
- ^ “2014-15 shirt sponsors announced”. Nottingham Forest FC. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Waitrose signs three-year sponsorship deal with the England & Wales Cricket Board”. The Drum. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Royals to partner Marussia”. Reading FC. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Reading will be partnered by F1 team Marussia”. Sky Sports. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2013.
- ^ a b c “2013–14: Hornets Treble To Kick Off!”. www.watfordfc.com. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Blackpool: Barry Ferguson leaves as caretaker boss”. BBC Sport. ngày 7 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Jose Riga: Blackpool confirm ex-Charlton Athletic boss as manager”. BBC Sport. ngày 11 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Brighton & Hove Albion head coach Oscar Garcia resigns”. BBC Sport. ngày 12 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Sami Hyypia: Brighton appoint ex-Liverpool defender as new boss”. BBC Sport. ngày 6 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Charlton Athletic appoint Belgian Bob Peeters as manager”. BBC Sport. ngày 27 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Brian McDermott leaves Leeds United by mutual consent”. BBC Sport. ngày 27 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Championship: Leeds United appoint David Hockaday as their new head coach”. SkySports. ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Mark Robins leaves Huddersfield Town”. Huddersfield Town F.C. ngày 10 tháng 8 năm 2014.
- ^ “David Hockaday parts company with Leeds United”.
- ^ “Giuseppe Sannino parts leaves Watford”.
- ^ “Watford Appoint Óscar Garcia as new manager”.
- ^ “Ole Gunnar Solskjaer parts company with Cardiff City”. BBC Sport. ngày 18 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Russell Slade confirms Cardiff City as new manager”. BBC Sport. ngày 6 tháng 10 năm 2014.
- ^ “Felix Magath parts company with Fulham”. BBC Sport. ngày 18 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Kit Symons is appointed as Fulham manager”. BBC Sport. ngày 29 tháng 10 năm 2014.
- ^ a b “Watford: Oscar Garcia replaced by Billy McKinlay as head coach”.
- ^ “Dougie Freedman: Bolton Wanderers manager leaves club”. BBC Sport. ngày 3 tháng 10 năm 2014.
- ^ “Neil Lennon: Bolton Wanderers appoints Neil Lennon as new manager”. BBC Sport. ngày 12 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2015.
- ^ “OFFICIAL: Slaviša Jokanović Appointed Head Coach”. Watford Official Website. ngày 7 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Lee Clark: Birmingham City sack manager and his assistant”. BBC Sport. ngày 20 tháng 10 năm 2014.
- ^ “Gary Rowett: Birmingham City appoint Burton Albion manager”. BBC Sport. ngày 27 tháng 10 năm 2014.
- ^ “Darko Milanič: Leeds United sack manager”. BBC Sport. ngày 26 tháng 10 năm 2014.
- ^ “Neil Redfearn appointed as Leeds United head coach”. BBC Sport. ngày 1 tháng 11 năm 2014.
- ^ “José Riga: Blackpool sack manager”. BBC Sport. ngày 27 tháng 10 năm 2014.
- ^ “Lee Clark: Blackpool announce new manager”. Skysports.com. ngày 30 tháng 10 năm 2014.
- ^ “Uwe Rosler: Wigan sack manager after poor start to season”. BBC Sport. ngày 13 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Malky Mackay: Wigan Athletic confirm new manager”. BBC Sport. ngày 19 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Nigel Adkins: Reading sack manager after 6-1 defeat”. BBC Sport. ngày 15 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Steve Clarke: Reading appoint ex-West Brom head coach”. BBC Sport. ngày 16 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Sami Hyypiä: Brighton Resign manager”. BBC Sport. ngày 22 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Brighton move for Chris Hughton as new manager”. The Daily Telegraph. ngày 31 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Neil Adams Resigns as Norwich City manager”. BBC Sports. ngày 5 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Alex Neil: Norwich City appoint Hamilton player-manager as boss”. BBC Sport. ngày 9 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Bob Peeters sacked as Charlton coach after 25 games”. BBC Sports. ngày 11 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Guy Luzon: Charlton Athletic appoint Israeli as head coach”. BBC Sport. ngày 13 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Stuart Pearce: Nottingham Forest manager leaves club”. BBC Sport. ngày 1 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Nottingham Forest appoint Dougie Freedman after sacking Stuart Pearce”. ngày 1 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Ian Holloway sacked as Millwall manager after 14 months”. BBC Sport. ngày 10 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Neil Harris has been appointed as manager after less than 24 hours of relegation to League One”. BBC Sport. ngày 29 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Malky Mackay sacked as Wigan manager after 138 days in charge”. BBC Sport. ngày 6 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Wigan Athletic: Gary Caldwell named manager”. BBC Sport. ngày 7 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Rotherham United deducted three points for ineligible player”. BBC Sport. 24 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Blackpool-Huddersfield Town declared as 0-0 after abandonment”. BBC Sport. 14 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Bolton Wanderers 3-2 Rotherham United”. British Broadcasting Corporation. ngày 16 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Nottingham Forest 5-3 Fulham”. British Broadcasting Corporation. ngày 17 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Birmingham City 0-8 AFC Bournemouth”. British Broadcasting Corporation. ngày 25 tháng 10 năm 2014.
- ^ “Fulham 0-5 Watford”. British Broadcasting Corporation. ngày 5 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Millwall 1-5 Middlesbrough”. British Broadcasting Corporation. ngày 6 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Birmingham City 6-1 Reading”. British Broadcasting Corporation. ngày 13 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Birmingham City 3-1 Wigan Athletic”. British Broadcasting Corporation. ngày 10 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Fulham 3-2 Nottingham Forest”. British Broadcasting Corporation. ngày 21 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Watford 7-2 Blackpool”. British Broadcasting Corporation. ngày 24 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Norwich City 4-0 Blackpool”. British Broadcasting Corporation. ngày 7 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Brentford 4-0 Blackpool”. British Broadcasting Corporation. ngày 24 tháng 2 năm 2015.
- ^ “AFC Bournemouth 4-0 Blackpool”. British Broadcasting Corporation. ngày 14 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Blackburn Rovers 3-3 Nottingham Forest”. British Broadcasting Corporation. ngày 18 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Millwall 3-3 Derby County”. British Broadcasting Corporation. ngày 25 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Fulham 4-3 Middlesbrough”. British Broadcasting Corporation. ngày 25 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Igor Vetokele wins Football league Championship Player of the Month for August while Kenny Jackett takes manager's award”. skysports.com. ngày 1 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Tyrone Mings wins Football league Championship Player of the Month for August while Mick McCarthy takes manager's award”. skysports.com. ngày 1 tháng 10 năm 2014.
- ^ “Bournemouth's Howe and Wilson secure October awards”. skysports.com. ngày 7 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Brentford's Mark Warburton and Andre Gray secure November awards in Championship”. skysports.com. ngày 5 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Bournemouth's Eddie Howe and Daryl Murphy secure December awards in Championship”. skysports.com. ngày 9 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Aitor Karanka and Lee Tomlin win January's Sky Bet Championship awards”. skysports.com. ngày 6 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Alex Neil and Henri Lansbury win February awards in Championship”. skysports.com. ngày 6 tháng 3 năm 2015.
- ^
- “AFC Bournemouth boss Eddie Howe named Sky Bet Championship Manager of the Month”.
- “Watford striker Troy Deeney named Sky Bet Championship Player of the Month”. http://football-league.co.uk. ngày 10 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2015. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp)
- ^
- “Watford boss Slavisa Jokanovic named manager of the month for April”.
- “Derby County's Tom Ince named Sky Bet Championship Player of the Month”. http://football-league.co.uk. ngày 10 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2015. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Championship official site Lưu trữ 2005-03-09 tại Wayback Machine Football League
- Championship Fan site Lưu trữ 2015-07-21 tại Wayback Machine The Championship Fan Site
- Championship Stadia The Championship Stadia