Gấu trúc Tần Lĩnh
Giao diện
Ailuropoda melanoleuca qinlingensis | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Họ (familia) | Ursidae |
Chi (genus) | Ailuropoda |
Loài (species) | A. melanoleuca |
Danh pháp ba phần | |
Ailuropoda melanoleuca qinlingensis Wan, Wu & Fang, 2005 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Gấu trúc nâu |
Gấu trúc Tần Lĩnh (Tiếng Trung 秦岭大熊猫, danh pháp hai phần: Ailuropoda melanoleuca qinlingensis) là một phân loài gấu trúc lớn, được phát hiện vào thập niên 1960 nhưng không được công nhận như một phân loài cho đến năm 2005.[1][2] Đây là phân loài đầu tiên của gấu trúc lớn đã được công nhận, nó khác với phân loài quen thuộc hơn bởi bộ lông màu nâu cùng hộp sọ và kích thước tổng thể nhỏ hơn.[3]
Phân loài này có phạm vi phân bổ hạn chế trong dãy núi Tần Lĩnh, ở cao độ khoảng 1.300–3.000 m.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Zhang, B et al. "Genetic Viability and Population History of the Giant Panda, Putting an End to the 'Evolutionary Dead End'?" Molecular Biology and Evolution. 24, 1801-1810 (2007).
- ^ 秦岭大熊猫被确认为新亚种 [Qinling panda recognized as new subspecies] (bằng tiếng Trung). Chinese Academy of Sciences. ngày 15 tháng 2 năm 2005. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2011.
- ^ Qiu-Hong Wan, Hua Wu & Sheng-Guo Fang (2005). “A new subspecies of giant panda (Ailuropoda melanoleuca) from Shaanxi, China”. Journal of Mammalogy. 86 (2): 397–402. doi:10.1644/BRB-226.1. JSTOR 4094359.
- Wan, Q.-H., H. Wu và S.-G. Fang. 2005. Một phân loài mới của gấu trúc lớn (Ailuropoda melanoleuca) ở Thiểm Tây, Trung Quốc. Journal of Mammalogy 86: 397–402.
- Tư liệu liên quan tới Ailuropoda melanoleuca tại Wikimedia Commons