Bước tới nội dung

Germany's Next Topmodel (mùa 9)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Germany's Next Topmodel
Mùa 9
Giám khảo
Số thí sinh25
Người chiến thắngStefanie Giesinger
Quốc gia gốcĐức
Số tập15
Phát sóng
Kênh phát sóngProSieben
Thời gian
phát sóng
6 tháng 2 năm 2014 (2014-02-06) –
8 tháng 5 năm 2014 (2014-05-08)
Mùa phim
← Trước
Mùa 8
Sau →
Mùa 10
Danh sách các tập phim

Germany's Next Topmodel, Mùa 9 là mùa thứ chín của Germany's Next Topmodel (thường được viết tắt là GNTM) được phát sóng trên mạng lưới truyền hình Đức ProSieben. Chương trình bắt đầu phát sóng vào ngày 6 tháng 2 năm 2014.

Người chiến thắng của mùa giải này là Stefanie Giesinger, 17 tuổi từ Kaiserslautern. Cô giành được: 1 hợp đồng người mẫu với OneEins GmbH Management, lên ảnh bìa tạp chí Cosmopolitan và 1 chiếc Opel Adam.

Các thí sinh

[sửa | sửa mã nguồn]

(Tuổi tính từ ngày dự thi)

Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán Bị loại ở Hạng
Lisa Seibert 18 1,78 m (5 ft 10 in) Wiesbaden Tập 1 25-24
Jill Schmitz 22 1,77 m (5 ft 9+12 in) Pétange, Luxembourg
Pauline Cottin 18 1,78 m (5 ft 10 in) Trier Tập 2 23-21 (dừng cuộc thi)
Laura Haas 19 1,76 m (5 ft 9+12 in) München
Ina Bartak 21 1,76 m (5 ft 9+12 in) München
Fata Hasanovic 18 1,76 m (5 ft 9+12 in) Berlin 20 (dừng cuộc thi)
Franziska Wimmer 17 1,84 m (6 ft 12 in) Neumarkt-Sankt Veit 19
Laura Kristen 18 1,76 m (5 ft 9+12 in) Schauenstein Tập 3 18
Emma Kahlert 16 1,76 m (5 ft 9+12 in) Heidelberg Tập 4 17
Antonia Balzer 16 1,76 m (5 ft 9+12 in) Hoppegarten Tập 5 16
Simona Hartl 17 1,76 m (5 ft 9+12 in) Roding Tập 6 15-14
Jana Heinisch 19 1,76 m (5 ft 9+12 in) Bremen
Sainabou Sosseh 16 1,77 m (5 ft 9+12 in) Bremen Tập 7 13
Lisa Gelbrich 17 1,76 m (5 ft 9+12 in) Harztor Tập 8 12
Sarah Weinfurter 16 1,76 m (5 ft 9+12 in) Kassel Tập 10 11
Anna Wilken 17 1,81 m (5 ft 11+12 in) Wittmund Tập 11 10 (dừng cuộc thi)
Samantha Brock 17 1,79 m (5 ft 10+12 in) Berlin 9
Nancy Nagel 21 1,78 m (5 ft 10 in) Bavaria Tập 13 8-7
Karlin Obiango 17 1,76 m (5 ft 9+12 in) Ludwigshafen
Nathalie Volk 16 1,75 m (5 ft 9 in) Soltau Tập 14 6-4
Betty Taube 18 1,76 m (5 ft 9+12 in) Trebbin
Aminata Sanogo 18 1,78 m (5 ft 10 in) Bergisch Gladbach
Ivana Teklic 18 1,78 m (5 ft 10 in) Bad Homburg Tập 15 3
Jolina Fust 16 1,81 m (5 ft 11+12 in) Hamburg 2
Stefanie Giesinger 17 1,77 m (5 ft 9+12 in) Kaiserslautern 1

Thứ tự gọi tên

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự gọi tên của Heidi
Thứ tự Tập
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
1 Anna Nancy Antonia Antonia
Ivana
Nancy
Nathalie
Sainabou
Ivana Jana Aminata
Betty
Ivana
Nathalie
Karlin Aminata Stefanie Karlin Karlin Betty Ivana Jolina Stefanie Stefanie
2 Betty Pauline Aminata Antonia Anna Ivana Betty Nathalie Aminata Stefanie Ivana Aminata Ivana Jolina Jolina
3 Nancy Stefanie Samantha Lisa G. Sarah Jolina Ivana Karlin Nancy Betty Jolina Stefanie Stefanie Ivana
4 Franziska Nathalie Jolina Simona Jolina Anna Nancy Anna Jolina Nancy Nancy Jolina Betty
5 Simona Sainabou Simona Jana Aminata Jolina Nancy Samantha Jolina Stefanie Aminata Stefanie Nathalie Nathalie
6 Aminata Simona Emma Aminata Betty Nancy Sainabou Betty Anna Aminata Ivana Ivana Nathalie Betty Aminata
7 Ivana Jolina Karlin Lisa G. Anna Karlin Anna Lisa G. Jolina Ivana Anna Jolina Karlin Karlin
8 Antonia Lisa G. Nathalie Samantha Samantha Betty Stefanie Samantha Stefanie Betty Samantha Nathalie Aminata Nancy
9 Ina Emma Stefanie Sarah Sainabou Simona Karlin Stefanie Nathalie Nancy
Samantha
Sarah
Betty
Nathalie
Anna
10 Karlin Laura K. Sarah Jolina Karlin Nathalie Samantha Nathalie Sarah Samantha
11 Sarah Jana Betty Betty Nathalie Stefanie Lisa G. Sarah Karlin Sarah
12 Samantha Samantha Ivana Anna Aminata Ivana Nancy Aminata Lisa G.
13 Jill Ivana Nancy Simona Nancy Sainabou Sarah Sainabou
14 Lisa G. Anna Sainabou Karlin Jolina Lisa G. Jana
15 Emma Antonia Jana Stefanie Sarah Samantha Simona
16 Jana Aminata Anna Jana Stefanie Antonia
17 Jolina Karlin Lisa G. Emma Emma
18 Laura H. Betty Laura K. Laura K.
19 Sainabou Sarah Franziska
20 Stefanie Franziska Fata
21 Laura K. Fata Ina
Laura H.
Pauline
22 Lisa S. Ina
23 Fata Laura H.
24 Pauline Lisa S.
25 Nathalie Jill
     Thí sinh được miễn loại
     Thí sinh bị loại
     Thí sinh ban đầu bị loại nhưng được cứu
     Thí sinh dừng cuộc thi
     Thí sinh không bị loại khi rơi vào cuối bảng
     Thí sinh chiến thắng cuộc thi
  • Thứ tự gọi tên chỉ lần lượt từng người an toàn
  • Trong tập 2, Ina, Laura H. & Pauline dừng cuộc thi vì lý do cá nhân còn Fata buộc phải dừng cuộc thi sau khi không nhận được visa cho chuyến bay tới Los Angeles.
  • Trong tập 9, Nancy, Samantha và Sarah rơi vào cuối bảng nhưng không ai trong số họ đã bị loại.
  • Trong tập 10, Karlin tuy được chọn trong thử thách casting nhưng cô đã không được phép trở lại Los Angeles vì cô ấy không có visa. Do đó, cô không có mặt tại buổi loại trừ, nhưng cô đã được phép ở trong cuộc thi.
  • Trong tập 11, Anna và Samantha rơi vào cuối bảng. Anna dừng cuộc thi, và Samantha cũng đã bị loại. Heidi tiết lộ rằng Anna sẽ ở lại nếu cô ấy đã không dừng cuộc thi.
  • Trong tập 12, Karlin quay trở lại cuộc thi. Ngoài ra, trong tập này thì Aminata ban đầu bị loại nhưng cô đã được cứu bởi các giám khảo.

Buổi chụp hình

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tập 1: Ảnh chân dung vẻ đẹp ở bãi biển
  • Tập 2: Tạo dáng trong vườn với trăn
  • Tập 3: Ảnh thẻ người mẫu chuyên nghiệp; Lơ lửng với bóng bay trên đường tàu lượn cao tốc
  • Tập 4: Video mở đầu chương trình
  • Tập 5: Tạo dáng ở bãi biển với người mẫu nam theo cặp
  • Tập 6: Hóa thân thành nam và nữ theo cặp; Tạo dáng với nhện và bị sơn bột kim tuyến
  • Tập 7: Đánh nhau trong nhà hàng
  • Tập 8: Người phụ nữ thổ dân châu Mỹ; video thời trang về nữ cao bồi
  • Tập 9: Những kiểu khóc trong thời trang 1920
  • Tập 10: Nhảy ra từ trực thăng trong đầm hạ hội sặc sỡ
  • Tập 11: Gái điếm với xe trong trời mưa
  • Tập 12: Tạo dáng với những đứa trẻ nô đùa
  • Tập 13: Ảnh bìa tạp chí Cosmopolitan
  • Tập 14: Phong cách trên thuyền chài bị đâm ở sao Hỏa
  • Tập 15: Ngôi sao nhạc rock trên sân khấu

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]