Giải Oscar cho hòa âm xuất sắc nhất
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Giải Oscar cho âm thanh xuất sắc nhất (tên đầy đủ của tiếng Anh: Academy Award for Best Sound Mixing, Giải Oscar cho hoà âm hay nhất) là một hạng mục của giải Oscar dành cho việc hoà âm hay nhất hoặc việc thu âm vào phim tốt nhất. Thông thường giải này được trao cho các người hoà âm (production sound mixer) và các người tái thu âm thanh (re-recording mixer) của phim đoạt giải. Trước năm 2021, giải này cùng với Giải Oscar cho biên tập âm thanh xuất sắc nhất (Academy Award for Sound Editing) là những giải riêng biệt về âm thanh. Từ năm 2021, cả hai đều được gộp chung vào một giải, lấy tên là Âm thanh xuất sắc nhất.
Dưới đây là danh sách các phim và các người đoạt giải tùng năm ở hàng đầu, tiếp theo là các phim và các người được đề cử trong cùng năm đó:
Thập niên 1930
[sửa | sửa mã nguồn]- 1930 The Big House - Douglas Shearer, Metro-Goldwyn-Mayer Studio
- 1931 Paramount Publix Studio Sound Department
- MGM Studio Sound Department
- RKO Radio Studio Sound Department
- Samuel Goldwyn-United Artists Studio Sound Department
- 1932 Paramount Publix Studio Sound Department
- MGM Studio Sound Department
- RKO Radio Studio Sound Department
- Walt Disney
- Warner Bros.First National Studio Sound Department
- 1933 A Farewell to Arms - Franklin B. Hansen, Paramount Studio
- 1934 One Night of Love - John Livadary, Columbia Studio
- 1935 Naughty Marietta - Douglas Shearer, Metro-Goldwyn-Mayer Studio
- 1936 San Francisco - Douglas Shearer, Metro-Goldwyn-Mayer Studio
- 1937 The Hurricane - Thomas T. Moulton, United Artists Studio
- 1938 The Cowboy and the Lady - Thomas T. Moulton, United Artists Studio
- 1939 When Tomorrow Comes - Bernard B. Brown, Universal Studio
Thập niên 1940
[sửa | sửa mã nguồn]- 1940 Strike Up the Band - Douglas Shearer, Metro-Goldwyn-Mayer Studio
- 1941 That Hamilton Woman - Jack Whitney, General Service
- 1942 Yankee Doodle Dandy - Nathan Levinson, Warner Brothers Studio
- 1943 This Land Is Mine - Stephen Dunn, RKO Radio Studio
- 1944 Wilson - E. H. Hansen, 20th Century-Fox Studio
- 1945 The Bells of St. Mary's - Stephen Dunn, RKO Radio Studio
- 1946 The Jolson Story - John Livadary, Columbia Studio
- 1947 The Bishop's Wife - Gordon Sawyer, Samuel Goldwyn Studio
- 1948 The Snake Pit - Thomas T. Moulton, 20th Century-Fox Studio
- 1949 Twelve O'Clock High - Thomas T. Moulton, 20th Century-Fox Studio
Thập niên 1950
[sửa | sửa mã nguồn]- 1950 All About Eve - Thomas T. Moulton, 20th Century-Fox Studio
- 1951 The Great Caruso - Douglas Shearer, Metro-Goldwyn-Mayer Studio
- 1952 The Sound Barrier - London Films Sound Department
- 1953 From Here to Eternity - John P. Livadary, Columbia Studio
- 1954 The Glenn Miller Story - Leslie I. Carey, Universal-International Studio
- 1955 Oklahoma! - Fred Hynes, Todd-AO Sound Department
- Love Is a Many-Splendored Thing
- Love Me or Leave Me
- Mister Roberts
- Not as a Stranger, Watson Jones, RCA Sound Department
- 1956 The King and I - Carl Faulkner, 20th Century-Fox Studio
- 1957 Sayonara - George Groves, Warner Brothers Studio
- 1958 South Pacific - Fred Hynes, Todd-AO Sound Department
- 1959 Ben-Hur - Franklin E. Milton, Metro-Goldwyn-Mayer Studio
Thập niên 1960
[sửa | sửa mã nguồn]- 1960 The Alamo - Fred Hynes, Todd-AO Sound Department và Gordon E. Sawyer, Samuel Goldwyn Studio
- 1961 West Side Story - Gordon E. Sawyer, Samuel Goldwyn Studio và Fred Hynes, Todd-AO Sound Department
- 1962 Lawrence of Arabia - John Cox, Shepperton Studios
- 1963 How the West Was Won - Franklin E. Milton, Metro-Goldwyn-Mayer Studio
- 1964 My Fair Lady - George R. Groves, Warner Brothers Studio
- 1965 The Sound of Music - James P. Corcoran, 20th Century-Fox Studio
- 1966 Grand Prix - Franklin E. Milton, Metro-Goldwyn-Mayer Studio
- 1967 In the Heat of the Night - Samuel Goldwyn Studio
- 1968 Oliver! - Shepperton Studio
- 1969 Hello, Dolly! - Jack Solomon, Murray Spivack
Thập niên 1970
[sửa | sửa mã nguồn]- 1970 Patton - Douglas Williams, Don Bassman
- 1971 Fiddler on the Roof - Gordon K. McCallum, David Hildyard
- 1972 Cabaret - Robert Knudson, David Hildyard
- 1973 The Exorcist - Robert Knudson, Chris Newman
- 1974 Earthquake - Ronald Pierce, Melvin Metcalfe Sr.
- 1975 Jaws - Robert L. Hoyt, Roger Heman, Earl Madery, John Carter
- 1976 All the President's Men - Arthur Piantadosi, Les Fresholtz, Dick Alexander, Jim Webb
- King Kong (Harry W. Tetrick được đề cử sau khi chết)
- Rocky (Harry W. Tetrick được đề cử sau khi chết)
- Silver Streak
- A Star Is Born
- 1977 Star Wars - Don MacDougall, Ray West, Bob Minkler, Derek Ball
- 1978 The Deer Hunter - Richard Portman, William McCaughey, Aaron Rochin, Darin Knight
- 1979 Apocalypse Now - Walter Murch, Mark Berger, Richard Beggs, Nat Boxer
Thập niên 1980
[sửa | sửa mã nguồn]- 1980 Star Wars Episode V: The Empire Strikes Back - Bill Varney, Steve Maslow, Gregg Landaker, Peter Sutton
- 1981 Raiders of the Lost Ark - Bill Varney, Steve Maslow, Gregg Landaker, Roy Charman
- 1982 E.T. the Extra-Terrestrial - Robert Knudson, Robert Glass, Don Digirolamo, Gene Cantamessa
- 1983 The Right Stuff - Mark Berger, Tom Scott, Randy Thom, David MacMillan
- 1984 Amadeus - Mark Berger, Tom Scott, Todd Boekelheide, Chris Newmna
- 1985 Out of Africa - Chris Jenkins, Gary Alexander, Larry Stensvold, Peter Handford
- 1986 Platoon - John K. Wilkinson, Richard Rogers, Charles "Bud" Grenzbach, Simon Kaye
- 1987 The Last Emperor - Bill Rowe, Ivan Sharrock
- 1988 Bird - Les Fresholtz, Dick Alexander, Vern Poore, Willie D. Burton
- 1989 Glory - Donald O. Mitchell, Gregg C. Rudloff, Elliot Tyson, Russell Williams II
Thập niên 1990
[sửa | sửa mã nguồn]- 1990 (63rd) Dances with Wolves - Jeffrey Perkins, Bill W. Benton, Greg Watkins, Russell Williams II
- 1991 (64th) Terminator 2: Judgment Day - Tom Johnson, Gary Rydstrom, Gary Summers, Lee Orloff
- 1992 (65th) The Last of the Mohicans - Chris Jenkins, Doug Hemphill, Mark Smith, Simon Kaye
- 1993 (66th) Jurassic Park - Gary Summers, Gary Rydstrom, Shawn Murphy, Ron Judkins
- 1994 (67th) Speed - Gregg Landaker, Steve Maslow, Bob Beemer, David R. B. MacMillan
- 1995 (68th) Apollo 13 - Rick Dior, Steve Pederson, Scott Millan, David MacMillan
- 1996 (69th) The English Patient - Walter Murch, Mark Berger, David Parker, Chris Newman
- 1997 (70th) Titanic - Gary Rydstrom, Tom Johnson, Gary Summers, Mark Ulano
- 1998 (71st) Saving Private Ryan - Gary Rydstrom, Gary Summers, Andy Nelson, Ronald Judkins
- 1999 (72nd) The Matrix - John Reitz, Gregg Rudloff, David Campbell, David Lee
Thập niên 2000
[sửa | sửa mã nguồn]- 2000: Gladiator – Bob Beemer, Scott Millan và Ken Weston
- 2001: Black Hawk Down – Michael Minkler, Chris Munro và Myron Nettinga
- Amélie (Le fabuleux destin d'Amélie Poulain) – Vincent Arnardi, Guillaume Leriche, Jean Umansky
- The Lord of the Rings: The Fellowship of the Ring – Christopher Boyes, Michael Semanick, Gethin Creagh, Hammond Peek
- Moulin Rouge! – Andy Nelson, Anna Behlmer, Roger Savage, Guntis Sics
- Pearl Harbor – Greg P. Russell, Peter J. Devlin, Kevin O'Connell
- 2002: Chicago – David Lee, Michael Minkler và Dominic Tavella
- 2003: The Lord of the Rings: The Return of the King – Christopher Boyes, Michael Hedges, Hammond Peek và Michael Semanick
- 2004: Ray – Bob Beemer, Steve Cantamessa, Scott Millan và Greg Orloff (Achievement in sound mixing)
- 2005: King Kong – Christopher Boyes, Michael Hedges, Hammond Peek và Michael Semanick
- The Chronicles of Narnia: The Lion, the Witch and the Wardrobe – Tony Johnson, Terry Porter và Dean A. Zupancic
- Memoirs of a Geisha – Rick Kline, Kevin O'Connell, John Pritchett và Greg P. Russell
- Walk the Line – Doug Hemphill, Peter Kurland và Paul Massey
- War of the Worlds – Anne Behlmer, Ronald Judkins và Andy Nelson
- 2006: Dreamgirls – Bob Beemer, Willie D. Burton và Michael Minkler
- 2007: The Bourne Ultimatum – Kirk Francis, Scott Millan và David Parker
- 2008: Slumdog Millionaire – Ian Tapp, Richard Pryke và Resul Pookutty