Bước tới nội dung

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2020–21

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bundesliga
Mùa giải2020–21
Thời gian18 tháng 9 năm 2020 – 22 tháng 5 năm 2021
Vô địchBayern Munich
Danh hiệu Bundesliga thứ 30
Danh hiệu nước Đức thứ 31
Xuống hạngWerder Bremen
Schalke 04
Champions LeagueBayern Munich
RB Leipzig
Borussia Dortmund
VfL Wolfsburg
Europa LeagueEintracht Frankfurt
Bayer Leverkusen
Europa Conference LeagueUnion Berlin
Số trận đấu306
Số bàn thắng928 (3,03 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiRobert Lewandowski
(41 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Munich 8–0 Schalke
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Dortmund 1–5 Stuttgart
Köln 0–4 Leverkusen
Schalke 0–4 Munich
Bielefeld 1–5 Frankfurt
Schalke 0–4 Dortmund
Trận có nhiều bàn thắng nhấtMunich 8–0 Schalke
Wolfsburg 5–3 Bremen
Chuỗi thắng dài nhất6 trận
Dortmund
Leipzig
Chuỗi bất bại dài nhất12 trận
Leverkusen
Munich
Chuỗi không
thắng dài nhất
14 trận
Schalke
Chuỗi thua dài nhất7 trận
Bielefeld
Bremen
Số khán giả163.705 (535 khán giả mỗi trận)[A]

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2020–21 (Bundesliga 2020-21) là mùa giải thứ 58 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức, giải đấu bóng đá hàng đầu của nước Đức. Giải bắt đầu vào ngày 18 tháng 9 năm 2020 và kết thúc vào ngày 22 tháng 5 năm 2021.[1] Mùa giải ban đầu dự kiến được bắt đầu vào ngày 21 tháng 8 năm 2020 và kết thúc vào ngày 15 tháng 5 năm 2021,[2] dù vậy giải bị lùi lịch do sự trì hoãn của mùa giải trước do hậu quả của đại dịch COVID-19. Lịch thi đấu được công bố vào ngày 7 tháng 8 năm 2020.[3]

Bayern Munich là đương kim vô địch và đã bảo vệ thành công danh hiệu, là chức vô địch thứ 9 liên tiếp và là danh hiệu nước Đức thứ 31 (thứ 30 ở kỷ nguyên Bundesliga) vào ngày 8 tháng 5 sớm ba vòng đấu.[4] Nhờ việc vô địch Bundesliga thứ 30, Bayern Munich được vinh danh với ngôi sao vàng thứ năm trên logo của đội và áo đấu.[5]

Robert Lewandowski thiết lập kỷ lục mới cho số bàn thắng ghi được trong một mùa giải với 41 bàn cho Bayern, vượt qua kỷ lục cũ 40 bàn được thiết lập bởi Gerd Müller ở mùa giải 1971–72.[6]

Tác động của đại dịch COVID-19

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 3 tháng 9 năm 2020, Đại hội đồng DFL đã bỏ phiếu để tiếp tục việc sử dụng năm sự thay đổi cầu thủ trong các trận đấu sang mùa giải 2020-21, điều đã được thực hiện vào cuối mùa giải trước để giảm bớt tác động của lịch thi đấu dày đặc do đại dịch COVID-19 gây ra.[7] Việc sử dụng năm sự thay đổi cầu thủ, dựa trên quyết định của ban tổ chức giải đấu, đã được kéo dài bởi IFAB đến năm 2021.[8] Do đại dịch COVID-19, mùa giải dự kiến bắt đầu với các trận đấu đằng sau những cánh cửa đóng hoặc giảm sức chứa do các hạn chế trên khắp các bang của Đức. Leipzig cho phép tối đa 8.500 khán giả để bắt đầu mùa giải, trong khi quy định ở Berlin cho phép tối đa 5.000 cổ động viên.[9]

Các đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 18 đội tham dự mùa giải 2020-21 của Bundesliga.

Sự thay đổi đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]
Thăng hạng từ
2. Bundesliga 2019-20
Xuống hạng từ
Bundesliga 2019-20
Arminia Bielefeld
VfB Stuttgart
Fortuna Düsseldorf
SC Paderborn

Sân vận động và địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Địa điểm Sân vận động Sức chứa Tham khảo
FC Augsburg Augsburg Sân vận động WWK Arena 30.660 [10]
Hertha BSC Berlin Sân vận động Olympic 74.649 [11]
Union Berlin Berlin Sân vận động An der Alten Försterei 22.012 [12]
Arminia Bielefeld Bielefeld Sân vận động Schüco-Arena 27.300 [13]
Werder Bremen Bremen Sân vận động Wohninvest Weser 42.100 [14]
Borussia Dortmund Dortmund Sân vận động Signal Iduna Park 81.365 [15]
Eintracht Frankfurt Frankfurt Sân vận động Deutsche Bank Park 51.500 [16]
SC Freiburg Freiburg im Breisgau Sân vận động Schwarzwald 24.000 [17]
1899 Hoffenheim Sinsheim Sân vận động PreZero Arena 30.150 [18]
1. FC Köln Cologne Sân vận động RheinEnergie 49.698 [19]
RB Leipzig Leipzig Sân vận động Red Bull Arena 42.558 [20]
Bayer Leverkusen Leverkusen Sân vận động BayArena 30.210 [21]
Mainz 05 Mainz Sân vận động Opel Arena 34.000 [22]
Borussia Mönchengladbach Mönchengladbach Sân vận động Borussia-Park 59.724 [23]
Bayern Munich Munich Sân vận động Allianz Arena 75.000 [24]
Schalke 04 Gelsenkirchen Sân vận động Veltins-Arena 62.271 [25]
VfB Stuttgart Stuttgart Sân vận động Mercedes-Benz Arena 60.449 [26]
VfL Wolfsburg Wolfsburg Sân vận động Volkswagen Arena 30.000 [27]

Nhân sự và trang phục

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà sản xuất trang phục Nhà tài trợ áo đấu
Trước áo Tay áo
FC Augsburg Đức Markus Weinzierl Hà Lan Jeffrey Gouweleeuw Nike WWK Siegmund
Hertha BSC Hungary Pál Dárdai Bỉ Dedryck Boyata Nike Homeday[28] Hyundai
Union Berlin Thụy Sĩ Urs Fischer Áo Christopher Trimmel Adidas Aroundtown wefox
Arminia Bielefeld Đức Frank Kramer Đức Fabian Klos Macron Schüco JAB Anstoetz Textilien
Werder Bremen Đức Thomas Schaaf Phần Lan Niklas Moisander Umbro Wiesenhof 188bet
Borussia Dortmund Đức Edin Terzić (tạm quyền) Đức Marco Reus Puma 1&1 Ionos Opel
Eintracht Frankfurt Áo Adi Hütter Nhật Bản Makoto Hasebe Nike Indeed.com dpd
SC Freiburg Đức Christian Streich Đức Christian Günter Hummel Schwarzwaldmilch ROSE Bikes
1899 Hoffenheim Đức Sebastian Hoeneß Đức Benjamin Hübner Joma SAP SNP
1. FC Köln Đức Friedhelm Funkel Đức Jonas Hector Uhlsport REWE DEVK
RB Leipzig Đức Julian Nagelsmann Áo Marcel Sabitzer Nike Red Bull CG Immobilien
Bayer Leverkusen Đức Hannes Wolf (tạm quyền) Chile Charles Aránguiz Jako Barmenia Versicherungen Kieser Training
Mainz 05 Đan Mạch Bo Svensson Đức Danny Latza Kappa Kömmerling fb88.com
Borussia Mönchengladbach Đức Marco Rose Đức Lars Stindl Puma flatex Sonepar
Bayern Munich Đức Hans-Dieter Flick Đức Manuel Neuer Adidas Deutsche Telekom Qatar Airways
Schalke 04 Hy Lạp Dimitrios Grammozis Bosna và Hercegovina Sead Kolašinac Umbro Gazprom Harfid
VfB Stuttgart Hoa Kỳ Pellegrino Matarazzo Đức Gonzalo Castro Jako Mercedes-Benz Bank Mercedes-Benz EQ
VfL Wolfsburg Áo Oliver Glasner Pháp Josuha Guilavogui Nike Volkswagen Linglong Tire

Sự thay đổi huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Huấn luyện viên đi Lý do Ngày đi Vị trí ở bảng xếp hạng Huấn luyện viên đến Ngày đến Tham
khảo
Công bố vào ngày Đi vào ngày Công bố vào ngày Đến vào ngày
1899 Hoffenheim Đức Matthias Kaltenbach [de]
Đức Marcel Rapp
Đức Kai Herdling (tạm quyền)
Kết thúc thời gian tạm quyền 9 tháng 6 năm 2020 30 tháng 6 năm 2020 Trước mùa giải Đức Sebastian Hoeneß 27 tháng 7 năm 2020 [29][30][31]
Schalke 04 Hoa Kỳ David Wagner Bị sa thải 27 tháng 9 năm 2020 Thứ 18 Đức Manuel Baum 30 tháng 9 năm 2020 [32][33]
Mainz 05 Đức Achim Beierlorzer 28 tháng 9 năm 2020 Thứ 17 Đức Jan-Moritz Lichte (tạm quyền) 28 tháng 9 năm 2020 [34]
Borussia Dortmund Thụy Sĩ Lucien Favre 13 tháng 12 năm 2020 Thứ 5 Đức Edin Terzić (tạm quyền) 13 tháng 12 năm 2020 [35]
Schalke 04 Đức Manuel Baum 18 tháng 12 năm 2020 Thứ 18 Hà Lan Huub Stevens (tạm quyền) 18 tháng 12 năm 2020 [36]
Hà Lan Huub Stevens (tạm quyền) Kết thúc thời gian tạm quyền 22 tháng 12 năm 2020 Thụy Sĩ Christian Gross 27 tháng 12 năm 2020 [37]
Mainz 05 Đức Jan-Moritz Lichte (tạm quyền) Bị sa thải 28 tháng 12 năm 2020 Thứ 17 Đức Jan Siewert (tạm quyền) 28 tháng 12 năm 2020 [38]
Đức Jan Siewert (tạm quyền) Kết thúc thời gian tạm quyền 4 tháng 1 năm 2021 Đan Mạch Bo Svensson 4 tháng 1 năm 2021 [39]
Hertha BSC Đức Bruno Labbadia Bị sa thải 24 tháng 1 năm 2021 Thứ 13 Hungary Pál Dárdai 25 tháng 1 năm 2021 [40][41]
Schalke 04 Thụy Sĩ Christian Gross 28 tháng 2 năm 2021 Thứ 18 Hy Lạp Dimitrios Grammozis 2 tháng 3 năm 2021 [42][43]
Arminia Bielefeld Đức Uwe Neuhaus 1 tháng 3 năm 2021 Thứ 16 Đức Frank Kramer 2 tháng 3 năm 2021 [44][45]
Bayer Leverkusen Hà Lan Peter Bosz 23 tháng 3 năm 2021 Thứ 6 Đức Hannes Wolf (tạm quyền) 23 tháng 3 năm 2021 [46]
1. FC Köln Đức Markus Gisdol 11 tháng 4 năm 2021 Thứ 17 Đức Friedhelm Funkel 12 tháng 4 năm 2021 [47][48]
FC Augsburg Đức Heiko Herrlich 26 tháng 4 năm 2021 Thứ 13 Đức Markus Weinzierl 26 tháng 4 năm 2021 [49]
Werder Bremen Đức Florian Kohfeldt 16 tháng 5 năm 2021 Thứ 16 Đức Thomas Schaaf 16 tháng 5 năm 2021 [50]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Bayern Munich (C) 34 24 6 4 99 44 +55 78 Lọt vào vòng bảng Champions League
2 RB Leipzig 34 19 8 7 60 32 +28 65
3 Borussia Dortmund 34 20 4 10 75 46 +29 64
4 VfL Wolfsburg 34 17 10 7 61 37 +24 61
5 Eintracht Frankfurt 34 16 12 6 69 53 +16 60 Lọt vào vòng bảng Europa League[a]
6 Bayer Leverkusen 34 14 10 10 53 39 +14 52
7 Union Berlin 34 12 14 8 50 43 +7 50 Lọt vào vòng play-off Europa Conference League[a]
8 Borussia Mönchengladbach 34 13 10 11 64 56 +8 49
9 VfB Stuttgart 34 12 9 13 56 55 +1 45
10 SC Freiburg 34 12 9 13 52 52 0 45
11 1899 Hoffenheim 34 11 10 13 52 54 −2 43
12 Mainz 05 34 10 9 15 39 56 −17 39
13 FC Augsburg 34 10 6 18 36 54 −18 36
14 Hertha BSC 34 8 11 15 41 52 −11 35
15 Arminia Bielefeld 34 9 8 17 26 52 −26 35
16 1. FC Köln (O) 34 8 9 17 34 60 −26 33 Lọt vào vòng play-off xuống hạng
17 Werder Bremen (R) 34 7 10 17 36 57 −21 31 Xuống hạng đến 2. Bundesliga
18 Schalke 04 (R) 34 3 7 24 25 86 −61 16
Nguồn: DFB
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Điểm đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 6) Số bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 7) Số bàn thắng sân khách ghi được; 8) Play-off.[51]
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ a b Vì đội vô địch của Cúp bóng đá Đức 2020-21, Borussia Dortmund, lọt vào Champions League dựa trên vị trí bảng xếp hạng, suất vòng bảng Europa League được chuyển sang cho đội đứng thứ sáu, và suất vòng play-off Europa Conference League được chuyển sang cho đội đứng thứ bảy.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách AUG BSC UNB BIE BRE DOR FRA FRE HOF KÖL LEI LEV MAI MÖN MUN SCH STU WOL
FC Augsburg 0–3 2–1 0–0 2–0 2–0 0–2 1–1 2–1 2–3 0–2 1–1 3–1 3–1 0–1 2–2 1–4 0–2
Hertha BSC 2–1 3–1 0–0 1–4 2–5 1–3 3–0 0–3 0–0 0–3 3–0 0–0 2–2 0–1 3–0 0–2 1–1
Union Berlin 1–3 1–1 5–0 3–1 2–1 3–3 1–1 1–1 2–1 2–1 1–0 4–0 1–1 1–1 0–0 2–1 2–2
Arminia Bielefeld 0–1 1–0 0–0 0–2 0–2 1–5 1–0 1–1 1–0 0–1 1–2 2–1 0–1 1–4 1–0 3–0 0–3
Werder Bremen 2–0 1–4 0–2 1–0 1–2 2–1 0–0 1–1 1–1 1–4 0–0 0–1 2–4 1–3 1–1 1–2 1–2
Borussia Dortmund 3–1 2–0 2–0 3–0 4–1 1–2 4–0 2–2 1–2 3–2 3–1 1–1 3–0 2–3 3–0 1–5 2–0
Eintracht Frankfurt 2–0 3–1 5–2 1–1 1–1 1–1 3–1 2–1 2–0 1–1 2–1 1–1 3–3 2–1 3–1 1–1 4–3
SC Freiburg 2–0 4–1 0–1 2–0 1–1 2–1 2–2 1–1 5–0 0–3 2–4 1–3 2–2 2–2 4–0 2–1 1–1
1899 Hoffenheim 3–1 2–1 1–3 0–0 4–0 0–1 1–3 1–3 3–0 0–1 0–0 1–2 3–2 4–1 4–2 3–3 2–1
1. FC Köln 0–1 0–0 1–2 3–1 1–1 2–2 1–1 1–4 2–3 2–1 0–4 2–3 1–3 1–2 1–0 0–1 2–2
RB Leipzig 2–1 2–1 1–0 2–1 2–0 1–3 1–1 3–0 0–0 0–0 1–0 3–1 3–2 0–1 4–0 2–0 2–2
Bayer Leverkusen 3–1 0–0 1–1 1–2 1–1 2–1 3–1 1–2 4–1 3–0 1–1 2–2 4–3 1–2 2–1 5–2 0–1
Mainz 05 0–1 1–1 1–0 1–1 0–1 1–3 0–2 1–0 1–1 0–1 3–2 0–1 2–3 2–1 2–2 1–4 0–2
Borussia Mönchengladbach 1–1 1–1 1–1 5–0 1–0 4–2 4–0 2–1 1–2 1–2 1–0 0–1 1–2 3–2 4–1 1–1 1–1
Bayern Munich 5–2 4–3 1–1 3–3 1–1 4–2 5–0 2–1 4–1 5–1 3–3 2–0 5–2 6–0 8–0 4–0 2–1
Schalke 04 1–0 1–2 1–1 0–1 1–3 0–4 4–3 0–2 4–0 1–2 0–3 0–3 0–0 0–3 0–4 1–1 0–2
VfB Stuttgart 2–1 1–1 2–2 0–2 1–0 2–3 2–2 2–3 2–0 1–1 0–1 1–1 2–0 2–2 1–3 5–1 1–3
VfL Wolfsburg 0–0 2–0 3–0 2–1 5–3 0–2 2–1 3–0 2–1 1–0 2–2 0–0 2–3 0–0 2–3 5–0 1–0
Nguồn: DFB
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Vòng play-off xuống hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng play-off xuống hạng diễn ra vào ngày 26 và 29 tháng 5 năm 2021.[1]

Tất cả thời gian là múi giờ CEST (UTC+2).

Tổng quan

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
1. FC Köln (B) 5–2 Holstein Kiel (2B) 0–1 5–1

Các trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
1. FC Köln0–1Holstein Kiel
Chi tiết
Holstein Kiel1–51. FC Köln
Chi tiết
Khán giả: 2.334
Trọng tài: Deniz Aytekin

1. FC Köln thắng với tổng tỷ số 5–2 và qua đó cả hai câu lạc bộ ở lại hạng đấu tương ứng của họ.

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn
thắng[52]
1 Ba Lan Robert Lewandowski Bayern Munich 41
2 Bồ Đào Nha André Silva Eintracht Frankfurt 28
3 Na Uy Erling Haaland Borussia Dortmund 27
4 Croatia Andrej Kramarić 1899 Hoffenheim 20
Hà Lan Wout Weghorst VfL Wolfsburg
6 Áo Saša Kalajdžić VfB Stuttgart 16
7 Đức Lars Stindl Borussia Mönchengladbach 14
8 Argentina Lucas Alario Bayer Leverkusen 11
Đức Max Kruse Union Berlin
Đức Thomas Müller Bayern Munich
Cộng hòa Dân chủ Congo Silas Wamangituka VfB Stuttgart

Các cầu thủ kiến tạo hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số pha
kiến tạo[53]
1 Đức Thomas Müller Bayern Munich 18
2 Serbia Filip Kostić Eintracht Frankfurt 14
3 Nhật Bản Daichi Kamada Eintracht Frankfurt 12
4 Đức Jonas Hofmann Borussia Mönchengladbach 11
Anh Jadon Sancho Borussia Dortmund
6 Pháp Kingsley Coman Bayern Munich 10
Pháp Moussa Diaby Bayer Leverkusen
Ý Vincenzo Grifo SC Freiburg
Bồ Đào Nha Raphaël Guerreiro Borussia Dortmund
Đức Joshua Kimmich Bayern Munich
Cầu thủ Câu lạc bộ Đối đầu với Kết quả Ngày
Đức Serge Gnabry Bayern Munich Schalke 04 8–0 (N) 18 tháng 9 năm 2020
Croatia Andrej Kramarić 1899 Hoffenheim 1. FC Köln 3–2 (K) 19 tháng 9 năm 2020
Đức Niclas Füllkrug Werder Bremen Schalke 04 3–1 (K) 26 tháng 9 năm 2020
Ba Lan Robert Lewandowski4 Bayern Munich Hertha BSC 4–3 (N) 4 tháng 10 năm 2020
Ba Lan Robert Lewandowski Bayern Munich Eintracht Frankfurt 5–0 (N) 24 tháng 10 năm 2020
Na Uy Erling Haaland4 Borussia Dortmund Hertha BSC 5–2 (K) 21 tháng 11 năm 2020
Pháp Jean-Philippe Mateta Mainz 05 SC Freiburg 3–1 (K) 22 tháng 11 năm 2020
Đức Lars Stindl Borussia Mönchengladbach Eintracht Frankfurt 3–3 (K) 15 tháng 12 năm 2020
Hoa Kỳ Matthew Hoppe Schalke 04 1899 Hoffenheim 4–0 (N) 9 tháng 1 năm 2021
Ba Lan Robert Lewandowski Bayern Munich Borussia Dortmund 4–2 (N) 6 tháng 3 năm 2021
Ba Lan Robert Lewandowski Bayern Munich VfB Stuttgart 4–0 (N) 20 tháng 3 năm 2021
Croatia Josip Brekalo VfL Wolfsburg Union Berlin 3–0 (N) 8 tháng 5 năm 2021
Ba Lan Robert Lewandowski Bayern Munich Borussia Mönchengladbach 6–0 (N) 8 tháng 5 năm 2021
  • 4 Cầu thủ ghi 4 bàn.

Số trận giữ sạch lưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số trận giữ
sạch lưới[54]
1 Hungary Péter Gulácsi RB Leipzig 15
2 Bỉ Koen Casteels VfL Wolfsburg 14
3 Đức Stefan Ortega Arminia Bielefeld 11
4 Đức Manuel Neuer Bayern Munich 9
5 Phần Lan Lukáš Hrádecký Bayer Leverkusen 8
Đức Alexander Schwolow Hertha BSC
7 Ba Lan Rafał Gikiewicz FC Augsburg 7
Thụy Sĩ Marwin Hitz Borussia Dortmund
9 Đức Oliver Baumann 1899 Hoffenheim 6
Đức Florian Müller SC Freiburg
Cộng hòa Séc Jiří Pavlenka Werder Bremen
Thụy Sĩ Yann Sommer Borussia Mönchengladbach

Số đội theo bang

[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí Bang Số đội Đội
1  North Rhine-Westphalia 6 Arminia Bielefeld, Borussia Dortmund, 1. FC Köln, Bayer Leverkusen, Borussia Mönchengladbach, và Schalke 04
2  Baden-Württemberg 3 SC Freiburg, 1899 HoffenheimVfB Stuttgart
3  Bavaria 2 FC AugsburgBayern Munich
 Berlin 2 Hertha BSCUnion Berlin
5  Bremen 1 Werder Bremen
 Hesse 1 Eintracht Frankfurt
 Lower Saxony 1 VfL Wolfsburg
 Rhineland-Palatinate 1 Mainz 05
 Saxony 1 RB Leipzig

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng hàng tháng

[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng Cầu thủ xuất sắc nhất tháng Tân binh xuất sắc nhất tháng Bàn thắng đẹp nhất tháng Tham
khảo
Cầu thủ Câu lạc bộ Cầu thủ Câu lạc bộ Cầu thủ Câu lạc bộ
Tháng 9 Croatia Andrej Kramarić 1899 Hoffenheim Anh Jude Bellingham Borussia Dortmund Đức Joshua Kimmich Bayern Munich [55][56][57]
Tháng 10 Ba Lan Robert Lewandowski Bayern Munich Argentina Mateo Klimowicz VfB Stuttgart Đan Mạch Yussuf Poulsen RB Leipzig
Tháng 11 Na Uy Erling Haaland Borussia Dortmund Cộng hòa Dân chủ Congo Silas Wamangituka Áo Valentino Lazaro Borussia Mönchengladbach
Tháng 12 Đức Lars Stindl Borussia Mönchengladbach Jamaica Leon Bailey Bayer Leverkusen
Tháng 1 Bồ Đào Nha André Silva Eintracht Frankfurt Hoa Kỳ Matthew Hoppe Schalke 04 Đức Nadiem Amiri
Tháng 2 Anh Jadon Sancho Borussia Dortmund Cộng hòa Dân chủ Congo Silas Wamangituka VfB Stuttgart Áo Marcel Sabitzer RB Leipzig
Tháng 3 Serbia Filip Kostić Eintracht Frankfurt Nhật Bản Ritsu Dōan Arminia Bielefeld Hà Lan Deyovaisio Zeefuik Hertha BSC
Tháng 4 Na Uy Erling Haaland Borussia Dortmund Đức Jamal Musiala Bayern Munich Slovakia Ondrej Duda 1. FC Köln
Tháng 5 Ba Lan Robert Lewandowski Bayern Munich

Giải thưởng hàng năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng Cầu thủ giành giải Câu lạc bộ Tham
khảo
Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải Na Uy Erling Haaland Borussia Dortmund
Tân binh xuất sắc nhất mùa giải Cộng hòa Dân chủ Congo Silas Wamangituka VfB Stuttgart [56]
Bàn thắng đẹp nhất mùa giải Áo Valentino Lazaro Borussia Mönchengladbach

Đội hình tiêu biểu của mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Cầu thủ Đội
TM Đức Manuel Neuer Bayern Munich
HV Canada Alphonso Davies Bayern Munich
Tây Ban Nha Angeliño RB Leipzig
Đức Mats Hummels Borussia Dortmund
Đức Ridle Baku VfL Wolfsburg
TV Đức Leon Goretzka Bayern Munich
Đức Joshua Kimmich Bayern Munich
Đức Thomas Müller Bayern Munich
Bồ Đào Nha Andre Silva Eintracht Frankfurt
Ba Lan Robert Lewandowski Bayern Munich
Na Uy Erling Haaland Borussia Dortmund
  1. ^ Do đại dịch COVID-19 ở Đức, mỗi sở y tế địa phương cho phép số lượng khán giả khác nhau.
  2. ^ Vòng play-off xuống hạng được diễn ra đằng sau những cánh cửa đóng kín do đại dịch COVID-19 ở Đức.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Neuer Rahmenterminkalender für Saison 2020/21 veröffentlicht – Bundesliga und 2. Bundesliga starten am 18. September” [New schedule for the 2020/21 season published – Bundesliga and 2. Bundesliga start on 18 September]. DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. ngày 10 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2020.
  2. ^ “Rahmenterminkalender für die Saison 2020/21 veröffentlicht” [Framework schedule for the 2020–21 season published]. DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. ngày 5 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2020.
  3. ^ “Bayern startet gegen S04: Der komplette Bundesliga-Spielplan 2020/21 zum Durchklicken”. kicker.de (bằng tiếng Đức). ngày 7 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
  4. ^ “Bayern Munich crowned Bundesliga champions”. bundesliga.de (bằng tiếng Anh). ngày 8 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2021.
  5. ^ “Anhang IV zur LO: Richtlinie für Spielkleidung und Ausrüstung” [Annex IV to the Licensing Regulations: Guideline for Match Clothing and Equipment] (PDF). Deutsche Fußball Liga (bằng tiếng Đức). ngày 5 tháng 3 năm 2021. tr. 19. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 8 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2021. Die Clubs, die seit 1963 in der Bundesliga eine bestimmte Anzahl von deutschen Meistertiteln errungen haben, sollen auf dem Trikot unmittelbar angrenzend an das Clubemblem als Titelsymbol einen oder mehrere Sterne nach den folgenden Maßgaben abbilden:... e) Ab dreißig gewonnenen Meistertiteln: fünf Sterne. [The clubs that have won a certain number of German league titles since 1963 shall display one or more stars on the jersey immediately adjacent to the club emblem as a title symbol in accordance with the following requirements:... e) From thirty championship titles won: five stars.]
  6. ^ “Bayern Munich 5–2 Augsburg: Robert Lewandowski breaks goalscoring record”. BBC Sport. ngày 22 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2021.
  7. ^ “Beschluss der DFL-Mitgliederversammlung: Medizinisch-hygienisches Konzept wird statuarisch verankert” [Resolution of the DFL General Assembly: Medical hygiene concept to be incorporated into the statutes]. DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. ngày 3 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2020.
  8. ^ “Five-substitute option extended into 2021 in response to COVID-19 pandemic”. FIFA. ngày 15 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2020.
  9. ^ “Fan-Rückkehr: Seifert und die Profi-Klubs sehen keine Wettbewerbsverzerrung” [Fan return: Seifert and the professional clubs see no distortion of competition]. kicker (bằng tiếng Đức). ngày 3 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2020.
  10. ^ “Zahlen und Fakten”. fcaugsburg.de (bằng tiếng Đức). FC Augsburg. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  11. ^ “Das Berliner Olympiastadion”. herthabsc.de (bằng tiếng Đức). Hertha BSC. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  12. ^ “Unsere Heimat seit 1920”. fc-union-berlin.de (bằng tiếng Đức). 1. FC Union Berlin. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.
  13. ^ “Stadion”. arminia-bielefeld.de (bằng tiếng Đức). Arminia Bielefeld. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2020.
  14. ^ “Stadionplan”. weserstadion.de (bằng tiếng Đức). Bremer Weser-Stadion GmbH. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2014.
  15. ^ “Signal Iduna Park”. bvb.de (bằng tiếng Đức). Borussia Dortmund GmbH & Co. KGaA. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  16. ^ “Eckdaten”. eintracht.de (bằng tiếng Đức). Eintracht Frankfurt. ngày 2 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  17. ^ “Schwarzwald-Stadion”. scfreiburg.com (bằng tiếng Đức). SC Freiburg. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2017.
  18. ^ “Die Wirsol Rhein-Neckar-Arena in Zahlen”. achtzehn99.de (bằng tiếng Đức). TSG 1899 Hoffenheim Fußball-Spielbetriebs GmbH. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  19. ^ “RheinEnergieSTADION”. Rheinenergiestadion.de. Kölner Sportstätten GmbH. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2015.
  20. ^ “Daten und Fakten”. dierotenbullen.com (bằng tiếng Đức). RasenBallsport Leipzig. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  21. ^ “Die BayArena”. bayer04.de (bằng tiếng Đức). Bayer 04 Leverkusen Fußball GmbH. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  22. ^ “Unsere Arena”. mainz05.de (bằng tiếng Đức). 1. FSV Mainz 05 e. V. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  23. ^ “Das ist Der Borussia-Park”. borussia.de (bằng tiếng Đức). Borussia Mönchengladbach. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  24. ^ “Allgemeine Informationen zur Allianz Arena”. allianz-arena.com (bằng tiếng Đức). FC Bayern München AG. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  25. ^ “Die VELTINS-Arena”. schalke04.de (bằng tiếng Đức). FC Gelsenkirchen-Schalke 04 e.V. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  26. ^ “Daten & Fakten”. mercedes-benz-arena-stuttgart.de (bằng tiếng Đức). VfB Stuttgart Arena Betriebs GmbH. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2017.
  27. ^ “Daten und Fakten”. vfl-wolfsburg.de (bằng tiếng Đức). VfL Wolfsburg. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2015.
  28. ^ Homeday
  29. ^ “No points against Leipzig”. tsg-hoffenheim.de. 1899 Hoffenheim. ngày 12 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2020.
  30. ^ “Hoffenheims Interimstrainer im kicker-Porträt - Teil 1: Kaltenbach: Die Konstante im Hintergund” [Hoffenheim's interim coach in kicker's portrait - part 1: Kaltenbach: The constant in the background]. kicker (bằng tiếng Đức). Nuremberg: Olympia-Verlag. ngày 14 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2020.
  31. ^ “TSG Hoffenheim appoint Sebastian Hoeneß as new head coach”. tsg-hoffenheim.de. 1899 Hoffenheim. ngày 27 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2020.
  32. ^ “FC Schalke 04 relieve head coach David Wagner of his duties”. schalke04.de. Schalke 04. ngày 27 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2020.
  33. ^ “Manuel Baum appointed as new head coach of FC Schalke 04”. schalke04.de. Schalke 04. ngày 30 tháng 9 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.
  34. ^ “Achim Beierlorzer no longer coach of Mainz 05”. mainz05.de. Mainz 05. ngày 28 tháng 9 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2020.
  35. ^ “Borussia Dortmund trennt sich von Lucien Favre”. bvb.de. Borussia Dortmund. ngày 13 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2020.
  36. ^ “Schalke 04 relieve head coach Manuel Baum of his duties”. schalke04.de. Schalke 04. ngày 18 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2020.
  37. ^ “Christian Gross is Schalke 04's new head coach”. schalke04.de. Schalke 04. ngày 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2020.
  38. ^ “A fresh start with Main football DNA”. mainz05.de. Mainz 05. ngày 28 tháng 12 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2020.
  39. ^ “Svensson is new Main 05 head coach”. mainz05.de. Mainz 05. ngày 4 tháng 1 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2021.
  40. ^ “Hertha BSC part ways with Michael Preetz and Bruno Labbadia”. herthabsc.de. Hertha BSC. ngày 24 tháng 1 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2021.
  41. ^ “Pál Dárdai takes over as head coach again”. herthabsc.de. Hertha BSC. ngày 25 tháng 1 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2021.
  42. ^ “FC Schalke 04 relieve sporting management of their duties with immediate effect”. schalke04.de. Schalke 04. ngày 28 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2021.
  43. ^ “Dimitrios Grammozis takes over as S04 head coach”. schalke04.de. Schalke 04. ngày 2 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2021.
  44. ^ “DSC Arminia entbindet Neuhaus und Nemeth von ihren Aufgaben”. arminia-bielefeld.de. ngày 1 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2021.
  45. ^ “Frank Kramer ist neuer Arminia-Cheftrainer”. arminia-bielefeld.de. ngày 2 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2021.
  46. ^ “Wolf übernimmt für Bosz – Hermann kehrt zurück”. bayer04.de (bằng tiếng Đức). Bayer Leverkusen. ngày 23 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2021.
  47. ^ “FC and Markus Gisdol go their separate ways”. fc.de. 1. FC Köln. ngày 11 tháng 4 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2021.
  48. ^ “Friedhelm Funkel takes over”. fc.de. 1. FC Köln. ngày 12 tháng 4 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2021.
  49. ^ “FCA part ways with Heiko Herrlich – Markus Weinzierl new head coach”. fcaugsburg.de. ngày 26 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2021.
  50. ^ “Werder Bremen stellt Florian Kohfeldt frei – Thomas Schaaf übernimmt bis Saisonende”. werder.de. ngày 16 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2021.
  51. ^ “Spielordnung (SpOL)” [Match rules] (PDF). DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. 16 tháng 5 năm 2020. tr. 3. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2020.
  52. ^ “Goals – Player Statistic”. Bundesliga. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2020.
  53. ^ “Assists – Player Statistic”. Bundesliga. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2020.
  54. ^ “Goalkeepers”. kicker.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2020.
  55. ^ “Bundesliga Player of the Month”. Bundesliga. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2020.
  56. ^ a b “Bundesliga Rookie Award”. Bundesliga. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2020.
  57. ^ “Bundesliga Goal of the Month”. Bundesliga. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]