Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2020–21
Mùa giải | 2020–21 |
---|---|
Thời gian | 18 tháng 9 năm 2020 – 22 tháng 5 năm 2021 |
Vô địch | Bayern Munich Danh hiệu Bundesliga thứ 30 Danh hiệu nước Đức thứ 31 |
Xuống hạng | Werder Bremen Schalke 04 |
Champions League | Bayern Munich RB Leipzig Borussia Dortmund VfL Wolfsburg |
Europa League | Eintracht Frankfurt Bayer Leverkusen |
Europa Conference League | Union Berlin |
Số trận đấu | 306 |
Số bàn thắng | 928 (3,03 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Robert Lewandowski (41 bàn) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Munich 8–0 Schalke |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Dortmund 1–5 Stuttgart Köln 0–4 Leverkusen Schalke 0–4 Munich Bielefeld 1–5 Frankfurt Schalke 0–4 Dortmund |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Munich 8–0 Schalke Wolfsburg 5–3 Bremen |
Chuỗi thắng dài nhất | 6 trận Dortmund Leipzig |
Chuỗi bất bại dài nhất | 12 trận Leverkusen Munich |
Chuỗi không thắng dài nhất | 14 trận Schalke |
Chuỗi thua dài nhất | 7 trận Bielefeld Bremen |
Số khán giả | 163.705 (535 khán giả mỗi trận)[A] |
← 2019–20 2021–22 → |
Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2020–21 (Bundesliga 2020-21) là mùa giải thứ 58 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức, giải đấu bóng đá hàng đầu của nước Đức. Giải bắt đầu vào ngày 18 tháng 9 năm 2020 và kết thúc vào ngày 22 tháng 5 năm 2021.[1] Mùa giải ban đầu dự kiến được bắt đầu vào ngày 21 tháng 8 năm 2020 và kết thúc vào ngày 15 tháng 5 năm 2021,[2] dù vậy giải bị lùi lịch do sự trì hoãn của mùa giải trước do hậu quả của đại dịch COVID-19. Lịch thi đấu được công bố vào ngày 7 tháng 8 năm 2020.[3]
Bayern Munich là đương kim vô địch và đã bảo vệ thành công danh hiệu, là chức vô địch thứ 9 liên tiếp và là danh hiệu nước Đức thứ 31 (thứ 30 ở kỷ nguyên Bundesliga) vào ngày 8 tháng 5 sớm ba vòng đấu.[4] Nhờ việc vô địch Bundesliga thứ 30, Bayern Munich được vinh danh với ngôi sao vàng thứ năm trên logo của đội và áo đấu.[5]
Robert Lewandowski thiết lập kỷ lục mới cho số bàn thắng ghi được trong một mùa giải với 41 bàn cho Bayern, vượt qua kỷ lục cũ 40 bàn được thiết lập bởi Gerd Müller ở mùa giải 1971–72.[6]
Tác động của đại dịch COVID-19
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 3 tháng 9 năm 2020, Đại hội đồng DFL đã bỏ phiếu để tiếp tục việc sử dụng năm sự thay đổi cầu thủ trong các trận đấu sang mùa giải 2020-21, điều đã được thực hiện vào cuối mùa giải trước để giảm bớt tác động của lịch thi đấu dày đặc do đại dịch COVID-19 gây ra.[7] Việc sử dụng năm sự thay đổi cầu thủ, dựa trên quyết định của ban tổ chức giải đấu, đã được kéo dài bởi IFAB đến năm 2021.[8] Do đại dịch COVID-19, mùa giải dự kiến bắt đầu với các trận đấu đằng sau những cánh cửa đóng hoặc giảm sức chứa do các hạn chế trên khắp các bang của Đức. Leipzig cho phép tối đa 8.500 khán giả để bắt đầu mùa giải, trong khi quy định ở Berlin cho phép tối đa 5.000 cổ động viên.[9]
Các đội bóng
[sửa | sửa mã nguồn]Tổng cộng có 18 đội tham dự mùa giải 2020-21 của Bundesliga.
Sự thay đổi đội bóng
[sửa | sửa mã nguồn]Thăng hạng từ 2. Bundesliga 2019-20 |
Xuống hạng từ Bundesliga 2019-20 |
---|---|
Arminia Bielefeld VfB Stuttgart |
Fortuna Düsseldorf SC Paderborn |
Sân vận động và địa điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Nhân sự và trang phục
[sửa | sửa mã nguồn]Sự thay đổi huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | Huấn luyện viên đi | Lý do | Ngày đi | Vị trí ở bảng xếp hạng | Huấn luyện viên đến | Ngày đến | Tham khảo | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Công bố vào ngày | Đi vào ngày | Công bố vào ngày | Đến vào ngày | ||||||
1899 Hoffenheim | Matthias Kaltenbach Marcel Rapp Kai Herdling (tạm quyền) |
Kết thúc thời gian tạm quyền | 9 tháng 6 năm 2020 | 30 tháng 6 năm 2020 | Trước mùa giải | Sebastian Hoeneß | 27 tháng 7 năm 2020 | [29][30][31] | |
Schalke 04 | David Wagner | Bị sa thải | 27 tháng 9 năm 2020 | Thứ 18 | Manuel Baum | 30 tháng 9 năm 2020 | [32][33] | ||
Mainz 05 | Achim Beierlorzer | 28 tháng 9 năm 2020 | Thứ 17 | Jan-Moritz Lichte (tạm quyền) | 28 tháng 9 năm 2020 | [34] | |||
Borussia Dortmund | Lucien Favre | 13 tháng 12 năm 2020 | Thứ 5 | Edin Terzić (tạm quyền) | 13 tháng 12 năm 2020 | [35] | |||
Schalke 04 | Manuel Baum | 18 tháng 12 năm 2020 | Thứ 18 | Huub Stevens (tạm quyền) | 18 tháng 12 năm 2020 | [36] | |||
Huub Stevens (tạm quyền) | Kết thúc thời gian tạm quyền | 22 tháng 12 năm 2020 | Christian Gross | 27 tháng 12 năm 2020 | [37] | ||||
Mainz 05 | Jan-Moritz Lichte (tạm quyền) | Bị sa thải | 28 tháng 12 năm 2020 | Thứ 17 | Jan Siewert (tạm quyền) | 28 tháng 12 năm 2020 | [38] | ||
Jan Siewert (tạm quyền) | Kết thúc thời gian tạm quyền | 4 tháng 1 năm 2021 | Bo Svensson | 4 tháng 1 năm 2021 | [39] | ||||
Hertha BSC | Bruno Labbadia | Bị sa thải | 24 tháng 1 năm 2021 | Thứ 13 | Pál Dárdai | 25 tháng 1 năm 2021 | [40][41] | ||
Schalke 04 | Christian Gross | 28 tháng 2 năm 2021 | Thứ 18 | Dimitrios Grammozis | 2 tháng 3 năm 2021 | [42][43] | |||
Arminia Bielefeld | Uwe Neuhaus | 1 tháng 3 năm 2021 | Thứ 16 | Frank Kramer | 2 tháng 3 năm 2021 | [44][45] | |||
Bayer Leverkusen | Peter Bosz | 23 tháng 3 năm 2021 | Thứ 6 | Hannes Wolf (tạm quyền) | 23 tháng 3 năm 2021 | [46] | |||
1. FC Köln | Markus Gisdol | 11 tháng 4 năm 2021 | Thứ 17 | Friedhelm Funkel | 12 tháng 4 năm 2021 | [47][48] | |||
FC Augsburg | Heiko Herrlich | 26 tháng 4 năm 2021 | Thứ 13 | Markus Weinzierl | 26 tháng 4 năm 2021 | [49] | |||
Werder Bremen | Florian Kohfeldt | 16 tháng 5 năm 2021 | Thứ 16 | Thomas Schaaf | 16 tháng 5 năm 2021 | [50] |
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bayern Munich (C) | 34 | 24 | 6 | 4 | 99 | 44 | +55 | 78 | Lọt vào vòng bảng Champions League |
2 | RB Leipzig | 34 | 19 | 8 | 7 | 60 | 32 | +28 | 65 | |
3 | Borussia Dortmund | 34 | 20 | 4 | 10 | 75 | 46 | +29 | 64 | |
4 | VfL Wolfsburg | 34 | 17 | 10 | 7 | 61 | 37 | +24 | 61 | |
5 | Eintracht Frankfurt | 34 | 16 | 12 | 6 | 69 | 53 | +16 | 60 | Lọt vào vòng bảng Europa League[a] |
6 | Bayer Leverkusen | 34 | 14 | 10 | 10 | 53 | 39 | +14 | 52 | |
7 | Union Berlin | 34 | 12 | 14 | 8 | 50 | 43 | +7 | 50 | Lọt vào vòng play-off Europa Conference League[a] |
8 | Borussia Mönchengladbach | 34 | 13 | 10 | 11 | 64 | 56 | +8 | 49 | |
9 | VfB Stuttgart | 34 | 12 | 9 | 13 | 56 | 55 | +1 | 45 | |
10 | SC Freiburg | 34 | 12 | 9 | 13 | 52 | 52 | 0 | 45 | |
11 | 1899 Hoffenheim | 34 | 11 | 10 | 13 | 52 | 54 | −2 | 43 | |
12 | Mainz 05 | 34 | 10 | 9 | 15 | 39 | 56 | −17 | 39 | |
13 | FC Augsburg | 34 | 10 | 6 | 18 | 36 | 54 | −18 | 36 | |
14 | Hertha BSC | 34 | 8 | 11 | 15 | 41 | 52 | −11 | 35 | |
15 | Arminia Bielefeld | 34 | 9 | 8 | 17 | 26 | 52 | −26 | 35 | |
16 | 1. FC Köln (O) | 34 | 8 | 9 | 17 | 34 | 60 | −26 | 33 | Lọt vào vòng play-off xuống hạng |
17 | Werder Bremen (R) | 34 | 7 | 10 | 17 | 36 | 57 | −21 | 31 | Xuống hạng đến 2. Bundesliga |
18 | Schalke 04 (R) | 34 | 3 | 7 | 24 | 25 | 86 | −61 | 16 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Điểm đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 6) Số bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 7) Số bàn thắng sân khách ghi được; 8) Play-off.[51]
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
- ^ a b Vì đội vô địch của Cúp bóng đá Đức 2020-21, Borussia Dortmund, lọt vào Champions League dựa trên vị trí bảng xếp hạng, suất vòng bảng Europa League được chuyển sang cho đội đứng thứ sáu, và suất vòng play-off Europa Conference League được chuyển sang cho đội đứng thứ bảy.
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng play-off xuống hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng play-off xuống hạng diễn ra vào ngày 26 và 29 tháng 5 năm 2021.[1]
Tất cả thời gian là múi giờ CEST (UTC+2).
Tổng quan
[sửa | sửa mã nguồn]Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
1. FC Köln (B) | 5–2 | Holstein Kiel (2B) | 0–1 | 5–1 |
Các trận đấu
[sửa | sửa mã nguồn]1. FC Köln thắng với tổng tỷ số 5–2 và qua đó cả hai câu lạc bộ ở lại hạng đấu tương ứng của họ.
Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng[52] |
---|---|---|---|
1 | Robert Lewandowski | Bayern Munich | 41 |
2 | André Silva | Eintracht Frankfurt | 28 |
3 | Erling Haaland | Borussia Dortmund | 27 |
4 | Andrej Kramarić | 1899 Hoffenheim | 20 |
Wout Weghorst | VfL Wolfsburg | ||
6 | Saša Kalajdžić | VfB Stuttgart | 16 |
7 | Lars Stindl | Borussia Mönchengladbach | 14 |
8 | Lucas Alario | Bayer Leverkusen | 11 |
Max Kruse | Union Berlin | ||
Thomas Müller | Bayern Munich | ||
Silas Wamangituka | VfB Stuttgart |
Các cầu thủ kiến tạo hàng đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số pha kiến tạo[53] |
---|---|---|---|
1 | Thomas Müller | Bayern Munich | 18 |
2 | Filip Kostić | Eintracht Frankfurt | 14 |
3 | Daichi Kamada | Eintracht Frankfurt | 12 |
4 | Jonas Hofmann | Borussia Mönchengladbach | 11 |
Jadon Sancho | Borussia Dortmund | ||
6 | Kingsley Coman | Bayern Munich | 10 |
Moussa Diaby | Bayer Leverkusen | ||
Vincenzo Grifo | SC Freiburg | ||
Raphaël Guerreiro | Borussia Dortmund | ||
Joshua Kimmich | Bayern Munich |
Hat-trick
[sửa | sửa mã nguồn]Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối đầu với | Kết quả | Ngày |
---|---|---|---|---|
Serge Gnabry | Bayern Munich | Schalke 04 | 8–0 (N) | 18 tháng 9 năm 2020 |
Andrej Kramarić | 1899 Hoffenheim | 1. FC Köln | 3–2 (K) | 19 tháng 9 năm 2020 |
Niclas Füllkrug | Werder Bremen | Schalke 04 | 3–1 (K) | 26 tháng 9 năm 2020 |
Robert Lewandowski4 | Bayern Munich | Hertha BSC | 4–3 (N) | 4 tháng 10 năm 2020 |
Robert Lewandowski | Bayern Munich | Eintracht Frankfurt | 5–0 (N) | 24 tháng 10 năm 2020 |
Erling Haaland4 | Borussia Dortmund | Hertha BSC | 5–2 (K) | 21 tháng 11 năm 2020 |
Jean-Philippe Mateta | Mainz 05 | SC Freiburg | 3–1 (K) | 22 tháng 11 năm 2020 |
Lars Stindl | Borussia Mönchengladbach | Eintracht Frankfurt | 3–3 (K) | 15 tháng 12 năm 2020 |
Matthew Hoppe | Schalke 04 | 1899 Hoffenheim | 4–0 (N) | 9 tháng 1 năm 2021 |
Robert Lewandowski | Bayern Munich | Borussia Dortmund | 4–2 (N) | 6 tháng 3 năm 2021 |
Robert Lewandowski | Bayern Munich | VfB Stuttgart | 4–0 (N) | 20 tháng 3 năm 2021 |
Josip Brekalo | VfL Wolfsburg | Union Berlin | 3–0 (N) | 8 tháng 5 năm 2021 |
Robert Lewandowski | Bayern Munich | Borussia Mönchengladbach | 6–0 (N) | 8 tháng 5 năm 2021 |
- 4 Cầu thủ ghi 4 bàn.
Số trận giữ sạch lưới
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số trận giữ sạch lưới[54] |
---|---|---|---|
1 | Péter Gulácsi | RB Leipzig | 15 |
2 | Koen Casteels | VfL Wolfsburg | 14 |
3 | Stefan Ortega | Arminia Bielefeld | 11 |
4 | Manuel Neuer | Bayern Munich | 9 |
5 | Lukáš Hrádecký | Bayer Leverkusen | 8 |
Alexander Schwolow | Hertha BSC | ||
7 | Rafał Gikiewicz | FC Augsburg | 7 |
Marwin Hitz | Borussia Dortmund | ||
9 | Oliver Baumann | 1899 Hoffenheim | 6 |
Florian Müller | SC Freiburg | ||
Jiří Pavlenka | Werder Bremen | ||
Yann Sommer | Borussia Mönchengladbach |
Số đội theo bang
[sửa | sửa mã nguồn]Vị trí | Bang | Số đội | Đội |
---|---|---|---|
1 | North Rhine-Westphalia | 6 | Arminia Bielefeld, Borussia Dortmund, 1. FC Köln, Bayer Leverkusen, Borussia Mönchengladbach, và Schalke 04 |
2 | Baden-Württemberg | 3 | SC Freiburg, 1899 Hoffenheim và VfB Stuttgart |
3 | Bavaria | 2 | FC Augsburg và Bayern Munich |
Berlin | 2 | Hertha BSC và Union Berlin | |
5 | Bremen | 1 | Werder Bremen |
Hesse | 1 | Eintracht Frankfurt | |
Lower Saxony | 1 | VfL Wolfsburg | |
Rhineland-Palatinate | 1 | Mainz 05 | |
Saxony | 1 | RB Leipzig |
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng hàng tháng
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng | Cầu thủ xuất sắc nhất tháng | Tân binh xuất sắc nhất tháng | Bàn thắng đẹp nhất tháng | Tham khảo | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Cầu thủ | Câu lạc bộ | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Cầu thủ | Câu lạc bộ | ||
Tháng 9 | Andrej Kramarić | 1899 Hoffenheim | Jude Bellingham | Borussia Dortmund | Joshua Kimmich | Bayern Munich | [55][56][57] |
Tháng 10 | Robert Lewandowski | Bayern Munich | Mateo Klimowicz | VfB Stuttgart | Yussuf Poulsen | RB Leipzig | |
Tháng 11 | Erling Haaland | Borussia Dortmund | Silas Wamangituka | Valentino Lazaro | Borussia Mönchengladbach | ||
Tháng 12 | Lars Stindl | Borussia Mönchengladbach | Leon Bailey | Bayer Leverkusen | |||
Tháng 1 | André Silva | Eintracht Frankfurt | Matthew Hoppe | Schalke 04 | Nadiem Amiri | ||
Tháng 2 | Jadon Sancho | Borussia Dortmund | Silas Wamangituka | VfB Stuttgart | Marcel Sabitzer | RB Leipzig | |
Tháng 3 | Filip Kostić | Eintracht Frankfurt | Ritsu Dōan | Arminia Bielefeld | Deyovaisio Zeefuik | Hertha BSC | |
Tháng 4 | Erling Haaland | Borussia Dortmund | Jamal Musiala | Bayern Munich | Ondrej Duda | 1. FC Köln | |
Tháng 5 | — | — | Robert Lewandowski | Bayern Munich |
Giải thưởng hàng năm
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng | Cầu thủ giành giải | Câu lạc bộ | Tham khảo |
---|---|---|---|
Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải | Erling Haaland | Borussia Dortmund | |
Tân binh xuất sắc nhất mùa giải | Silas Wamangituka | VfB Stuttgart | [56] |
Bàn thắng đẹp nhất mùa giải | Valentino Lazaro | Borussia Mönchengladbach |
Đội hình tiêu biểu của mùa giải
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Do đại dịch COVID-19 ở Đức, mỗi sở y tế địa phương cho phép số lượng khán giả khác nhau.
- ^ Vòng play-off xuống hạng được diễn ra đằng sau những cánh cửa đóng kín do đại dịch COVID-19 ở Đức.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Neuer Rahmenterminkalender für Saison 2020/21 veröffentlicht – Bundesliga und 2. Bundesliga starten am 18. September” [New schedule for the 2020/21 season published – Bundesliga and 2. Bundesliga start on 18 September]. DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. ngày 10 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Rahmenterminkalender für die Saison 2020/21 veröffentlicht” [Framework schedule for the 2020–21 season published]. DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. ngày 5 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Bayern startet gegen S04: Der komplette Bundesliga-Spielplan 2020/21 zum Durchklicken”. kicker.de (bằng tiếng Đức). ngày 7 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Bayern Munich crowned Bundesliga champions”. bundesliga.de (bằng tiếng Anh). ngày 8 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Anhang IV zur LO: Richtlinie für Spielkleidung und Ausrüstung” [Annex IV to the Licensing Regulations: Guideline for Match Clothing and Equipment] (PDF). Deutsche Fußball Liga (bằng tiếng Đức). ngày 5 tháng 3 năm 2021. tr. 19. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 8 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2021.
Die Clubs, die seit 1963 in der Bundesliga eine bestimmte Anzahl von deutschen Meistertiteln errungen haben, sollen auf dem Trikot unmittelbar angrenzend an das Clubemblem als Titelsymbol einen oder mehrere Sterne nach den folgenden Maßgaben abbilden:... e) Ab dreißig gewonnenen Meistertiteln: fünf Sterne. [The clubs that have won a certain number of German league titles since 1963 shall display one or more stars on the jersey immediately adjacent to the club emblem as a title symbol in accordance with the following requirements:... e) From thirty championship titles won: five stars.]
- ^ “Bayern Munich 5–2 Augsburg: Robert Lewandowski breaks goalscoring record”. BBC Sport. ngày 22 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Beschluss der DFL-Mitgliederversammlung: Medizinisch-hygienisches Konzept wird statuarisch verankert” [Resolution of the DFL General Assembly: Medical hygiene concept to be incorporated into the statutes]. DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. ngày 3 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Five-substitute option extended into 2021 in response to COVID-19 pandemic”. FIFA. ngày 15 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Fan-Rückkehr: Seifert und die Profi-Klubs sehen keine Wettbewerbsverzerrung” [Fan return: Seifert and the professional clubs see no distortion of competition]. kicker (bằng tiếng Đức). ngày 3 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Zahlen und Fakten”. fcaugsburg.de (bằng tiếng Đức). FC Augsburg. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Das Berliner Olympiastadion”. herthabsc.de (bằng tiếng Đức). Hertha BSC. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Unsere Heimat seit 1920”. fc-union-berlin.de (bằng tiếng Đức). 1. FC Union Berlin. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Stadion”. arminia-bielefeld.de (bằng tiếng Đức). Arminia Bielefeld. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Stadionplan”. weserstadion.de (bằng tiếng Đức). Bremer Weser-Stadion GmbH. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Signal Iduna Park”. bvb.de (bằng tiếng Đức). Borussia Dortmund GmbH & Co. KGaA. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Eckdaten”. eintracht.de (bằng tiếng Đức). Eintracht Frankfurt. ngày 2 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Schwarzwald-Stadion”. scfreiburg.com (bằng tiếng Đức). SC Freiburg. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2017.
- ^ “Die Wirsol Rhein-Neckar-Arena in Zahlen”. achtzehn99.de (bằng tiếng Đức). TSG 1899 Hoffenheim Fußball-Spielbetriebs GmbH. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “RheinEnergieSTADION”. Rheinenergiestadion.de. Kölner Sportstätten GmbH. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Daten und Fakten”. dierotenbullen.com (bằng tiếng Đức). RasenBallsport Leipzig. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Die BayArena”. bayer04.de (bằng tiếng Đức). Bayer 04 Leverkusen Fußball GmbH. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Unsere Arena”. mainz05.de (bằng tiếng Đức). 1. FSV Mainz 05 e. V. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Das ist Der Borussia-Park”. borussia.de (bằng tiếng Đức). Borussia Mönchengladbach. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Allgemeine Informationen zur Allianz Arena”. allianz-arena.com (bằng tiếng Đức). FC Bayern München AG. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Die VELTINS-Arena”. schalke04.de (bằng tiếng Đức). FC Gelsenkirchen-Schalke 04 e.V. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Daten & Fakten”. mercedes-benz-arena-stuttgart.de (bằng tiếng Đức). VfB Stuttgart Arena Betriebs GmbH. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Daten und Fakten”. vfl-wolfsburg.de (bằng tiếng Đức). VfL Wolfsburg. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2015.
- ^ Homeday
- ^ “No points against Leipzig”. tsg-hoffenheim.de. 1899 Hoffenheim. ngày 12 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Hoffenheims Interimstrainer im kicker-Porträt - Teil 1: Kaltenbach: Die Konstante im Hintergund” [Hoffenheim's interim coach in kicker's portrait - part 1: Kaltenbach: The constant in the background]. kicker (bằng tiếng Đức). Nuremberg: Olympia-Verlag. ngày 14 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2020.
- ^ “TSG Hoffenheim appoint Sebastian Hoeneß as new head coach”. tsg-hoffenheim.de. 1899 Hoffenheim. ngày 27 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2020.
- ^ “FC Schalke 04 relieve head coach David Wagner of his duties”. schalke04.de. Schalke 04. ngày 27 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Manuel Baum appointed as new head coach of FC Schalke 04”. schalke04.de. Schalke 04. ngày 30 tháng 9 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Achim Beierlorzer no longer coach of Mainz 05”. mainz05.de. Mainz 05. ngày 28 tháng 9 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Borussia Dortmund trennt sich von Lucien Favre”. bvb.de. Borussia Dortmund. ngày 13 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Schalke 04 relieve head coach Manuel Baum of his duties”. schalke04.de. Schalke 04. ngày 18 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Christian Gross is Schalke 04's new head coach”. schalke04.de. Schalke 04. ngày 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2020.
- ^ “A fresh start with Main football DNA”. mainz05.de. Mainz 05. ngày 28 tháng 12 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Svensson is new Main 05 head coach”. mainz05.de. Mainz 05. ngày 4 tháng 1 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Hertha BSC part ways with Michael Preetz and Bruno Labbadia”. herthabsc.de. Hertha BSC. ngày 24 tháng 1 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Pál Dárdai takes over as head coach again”. herthabsc.de. Hertha BSC. ngày 25 tháng 1 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2021.
- ^ “FC Schalke 04 relieve sporting management of their duties with immediate effect”. schalke04.de. Schalke 04. ngày 28 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Dimitrios Grammozis takes over as S04 head coach”. schalke04.de. Schalke 04. ngày 2 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2021.
- ^ “DSC Arminia entbindet Neuhaus und Nemeth von ihren Aufgaben”. arminia-bielefeld.de. ngày 1 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Frank Kramer ist neuer Arminia-Cheftrainer”. arminia-bielefeld.de. ngày 2 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Wolf übernimmt für Bosz – Hermann kehrt zurück”. bayer04.de (bằng tiếng Đức). Bayer Leverkusen. ngày 23 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2021.
- ^ “FC and Markus Gisdol go their separate ways”. fc.de. 1. FC Köln. ngày 11 tháng 4 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Friedhelm Funkel takes over”. fc.de. 1. FC Köln. ngày 12 tháng 4 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2021.
- ^ “FCA part ways with Heiko Herrlich – Markus Weinzierl new head coach”. fcaugsburg.de. ngày 26 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Werder Bremen stellt Florian Kohfeldt frei – Thomas Schaaf übernimmt bis Saisonende”. werder.de. ngày 16 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Spielordnung (SpOL)” [Match rules] (PDF). DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. 16 tháng 5 năm 2020. tr. 3. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2020.
- ^ “Goals – Player Statistic”. Bundesliga. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Assists – Player Statistic”. Bundesliga. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Goalkeepers”. kicker.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Bundesliga Player of the Month”. Bundesliga. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2020.
- ^ a b “Bundesliga Rookie Award”. Bundesliga. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2020.
- ^ “Bundesliga Goal of the Month”. Bundesliga. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2020.