Bước tới nội dung

Giải bóng đá vô địch quốc gia Guam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải bóng đá vô địch quốc gia Guam
Mùa giải hiện tại:
Giải bóng đá vô địch quốc gia Guam 2020–21
Thành lập1990
Quốc giaGuam Guam
Liên đoànAFC
Các hạng đấu1
Số đội5
Cúp trong nướcCúp bóng đá Guam
Cúp quốc tếCúp AFC
Đội vô địch hiện tạiRovers FC (danh hiệu thứ 3)
Đội vô địch nhiều nhấtGuam Shipyard (9 danh hiệu)

Giải bóng đá vô địch quốc gia Guam hay Guam Soccer League (GSL) là giải bóng đá cao nhất của Hiệp hội bóng đá GuamGuam, lãnh thổ của Hoa Kỳ. Kể từ năm 2004, GSL chỉ có một hạng đấu: Division 1. Kể từ năm 2007, giải đấu kéo dài mùa giải ra khi khởi tranh từ mùa thu và kết thúc vào mùa đông. Trước đây, GSL chia thành hai mùa giải: Mùa xuân và Mùa thu. Khi đội vô địch của mùa giải Mùa xuân và Mùa thu khác nhau, một trận đấu sẽ diễn ra để quyết định đội vô địch cuối cùng.

Đội bóng mùa giải 2016–17

[sửa | sửa mã nguồn]

Division 1

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội vô địch trước đây

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội vô địch như sau:[1]

Số lần vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là danh sách số chức vô địch các đội bóng ở Guam giành được.

Câu lạc bộ
Số lần vô địch
Guam Shipyard (còn có tên là Staywell, Coors Light, G-Force) 9
Quality Distributors 6
University of Guam 4
Rovers FC 5
Tumon Soccer Club (còn có tên là Tumon Taivon) 2
Anderson Soccer Club 1
Guam U-18 1
Cars Plus FC 1

Cầu thủ đoạt Đôi giày vàng

[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải
Cầu thủ
Đội bóng
Số bàn thắng
Mùa thu 2006 Guam Eric Sotto U-17 Quốc gia 32
Mùa xuân 2007 Guam Eric Sotto U-19 Quốc gia 16
2007/08 Ashton Surber NO KA OI 20
2008/09 Min Sung Choi Paintco Strykers 35
2009/10 Min Sung Choi
Matthew Welton
Paintco Strykers
Quality Distributors
28
2010/11 Guam Elias Merfalen Cars Plus FC 15
2011/12 Scott Spindel
Jason Cunliffe
Quality Distributors
Guam Shipyard
32
2012/13 Scott Spindel Quality Distributors 42
2013/14 Ashton Surber
Jason Cunliffe
Southern Cobras
Rovers DI
32
2014/15 Ian Mariano Rovers DI 32[2]
2015/16 Min Choi Guam Shipyard 41
2016/17 Min Choi Guam Shipyard 32
2017/18

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Guam - List of Champions”. RSSSF. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2011.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]