Godfrey Hounsfield
Giao diện
Godfrey Newbold Hounsfield | |
---|---|
Sinh | 28 tháng 8 năm 1919 Nottinghamshire, Anh |
Mất | 12 tháng 8, 2004 Kingston trên sông Thames, Surrey, Anh | (84 tuổi)
Quốc tịch | Anh |
Nổi tiếng vì | CT |
Giải thưởng | |
Sự nghiệp khoa học | |
Ngành | Kỹ sư điện |
Sir Godfrey Newbold Hounsfield, CBE, FRS[1] (1919-2004)[2][3][4][5][6] là kỹ sư về điện người Anh. Ông cùng với Allan McLeod Cormack giành giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1979 cho công lao triển khai kỹ thuật X-quang cắt lớp có sự hỗ trợ của máy tính[7][8] [9]. Chiếc máy chụp cắt lớp vi tính do Hounsfield phát minh ra vào năm 1972 được dùng để chụp phần đầu. Nó có tỉ lệ chẩn đoán chính xác cao đối với những khối u não[10].
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ doi:10.1098/rsbm.2005.0014
Hoàn thành chú thích này - ^ Richmond, C. (2004). “Sir Godfrey Hounsfield”. BMJ. 329 (7467): 687–687. doi:10.1136/bmj.329.7467.687.
- ^ Young, Ian (tháng 1 năm 2009). “Hounsfield, Sir Godfrey Newbold (1919–2004)”. Oxford Dictionary of National Biography . doi:10.1093/ref:odnb/93911.
- ^ Oransky, Ivan (2004). “Sir Godfrey N Hounsfield”. The Lancet. 364 (9439): 1032. doi:10.1016/S0140-6736(04)17049-9.
- ^ PMID 15656110 (PMID 15656110)
Citation will be completed automatically in a few minutes. Jump the queue or expand by hand - ^ Beckmann, Elizabeth C. (2005). “Godfrey Newbold Hounsfield”. Physics Today. 58 (3): 84. doi:10.1063/1.1897571.
- ^ doi: 10.1016/S0140-6736(05)77147-6
Hoàn thành chú thích này - ^ PMID 397415 (PMID 397415)
Citation will be completed automatically in a few minutes. Jump the queue or expand by hand - ^ “Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa năm 1979”. The Nobel Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2008.
- ^ Bộ sách Những câu hỏi kỳ thú, quyển Bí mật cơ thể người, Nam Việt biên soạn, xuất bản năm 2010, trang 207, 208