Họ Ráy
Họ Ráy | |
---|---|
Khoảng thời gian tồn tại: Creta muộn[1] - gần đây | |
Hoa của khoai mùng (Xanthosoma roseum) | |
Phân loại khoa học | |
Giới: | Plantae |
nhánh: | Tracheophyta |
nhánh: | Angiospermae |
nhánh: | Monocots |
Bộ: | Alismatales |
Họ: | Araceae Juss.[2] |
Các phân họ | |
Họ Ráy hay họ Môn hoặc họ Chân bê (danh pháp khoa học: Araceae) là một họ thực vật một lá mầm, trong đó hoa của chúng được sinh ra theo một kiểu cụm hoa được gọi là bông mo. Các bông mo thông thường được kèm theo (đôi khi được che phủ một phần) một mo hay áo trùm tương tự như lá. Theo các nguồn khác nhau thì họ này có 106-114 chi và 3.750-4.025 loài[3][4]. Sự đa dạng về loài lớn nhất thuộc về khu vực nhiệt đới của Tân thế giới, mặc dù chúng cũng phân bổ tại các khu vực nhiệt đới và ôn đới của Cựu thế giới. Các nghiên cứu di truyền học gần đây do Angiosperm Phylogeny Group tiến hành đã chứng minh rằng bèo tấm, trước đây được coi là một họ riêng (Lemnaceae), cũng thuộc về họ Ráy.
Trong số các loài ráy có hoa đơn tính cùng gốc thì bông mo thường xuất hiện dưới dạng các hoa cái ở phần đáy còn các hoa đực ở phần đỉnh của bông mo. Ở các loài ráy với các hoa hoàn chỉnh thì núm nhụy chỉ tiếp nhận sự thụ phấn trong một thời gian ngắn khi phấn đã được phát tán, vì thế nó ngăn chặn sự tự thụ phấn. Trong họ này có một số loài là đơn tính khác gốc.
Các chi như Hồng môn (Anthurium) và Vân môn (Zantedeschia) là hai chi có nhiều loài được biết đến nhất, cũng như khoai sọ (Colocasia antiquorum) và Xanthosoma roseum (khoai mùng). Trong số các cụm hoa lớn nhất trên thế giới là cụm hoa của Amorphophallus titanum (ráy khổng lồ hay hoa xác chết). Họ này cũng có nhiều loài là các cây cảnh: Dieffenbachia, Aglaonema, Caladium, Nephthys và Epipremnum nhưng có rất ít loài được đặt tên cụ thể. Trong chi Cryptocoryne có nhiều loài thực vật thủy sinh phổ biến. Cả khoai môn và Monstera deliciosa đều là các loại lương thực có giá trị (quả của Monstera deliciosa được gọi là "mít Mexico"). Philodendron chứa các loài cây quan trọng trong các hệ sinh thái của các rừng mưa cũng như hay được dùng làm cây cảnh trong gia đình. Symplocarpus foetidus là một loài ráy phổ biến ở miền đông Bắc Mỹ.
Xem thêm CATE-Araceae Lưu trữ 2011-07-21 tại Wayback Machine để biết thêm về dự án mới khởi động gần đây về phân loại họ Ráy.
Bộ sưu tập lớn nhất về các loài ráy Tân thế giới đang sinh tồn được duy trì tại Vườn thực vật Missouri.[5].
Tại Việt Nam có khoảng 30 chi và 130-140 loài thuộc họ Ráy.
Các chi
[sửa | sửa mã nguồn]Phân họ Aroideae
[sửa | sửa mã nguồn]- Aglaodorum, Schott - Mái dầm
- Aglaonema, Schott – Minh ty, lượng ty, vạn niên thanh
- Alocasia, (Schott) G. Don, nom. cons.- Ráy, dọc mùng, bạc hà (không nhầm với cây bạc hà chi Mentha thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae)).
- Amorphophallus, Blume ex Decne., nom. cons. - Khoai nưa (khoai na).
- Ambrosina, Bassi
- Anchomanes, Schott
- Anubias, Schott
- Aridarum, Ridl.
- Ariopsis, Nimmo
- Arisaema, Mart. - Thiên nam tinh, nam tinh, na dại.
- Arisarum, Mill.
- Arophyton, Jum.
- Arum, L. - Chân bê
- Asterostigma, Fisch. & C. A. Mey.
- Biarum, Schott, nom. cons.
- Bognera, Mayo & Nicolson
- Bucephalandra, Schott
- Caladium, Vent. - Môn đốm, môn cảnh
- Callopsis, Engl.
- Carlephyton, Jum.
- Cercestis, Schott
- Chlorospatha, Engl.
- Colletogyne, Buchet
- Colocasia, Schott, nom. cons. - Khoai sọ (khoai môn), khoai nước (môn nước).
- Cryptocoryne, Fisch. ex Wydler
- Culcasia, P. Beauv., nom. cons.
- Dieffenbachia, Schott
- Dracunculus, Mill.
- Eminium, (Blume) Schott
- Filarum, Nicolson
- Furtadoa, M. Hotta
- Gearum, N. E. Br.
- Gorgonidium, Schott
- Hapaline, Schott, nom. cons.
- Helicodiceros, Schott, nom. cons.
- Heteroaridarum, M. Hotta
- Homalomena, Schott - Thiên niên kiện
- Hottarum, Bogner & Nicolson
- Jasarum, G. S. Bunting
- Lagenandra, Dalzell
- Lazarum, A. Hay
- Mangonia, Schott
- Montrichardia, Crueg., nom. cons.
- Nephthytis, Schott
- Peltandra, Raf., nom. cons.
- Philodendron, Schott, nom. cons.
- Phymatarum, M. Hotta
- Pinellia, Ten., nom. cons.
- Piptospatha, N. E. Br.
- Pistia, L. - Bèo cái
- Protarum, Engl.
- Pseudodracontium, N. E. Br.
- Pseudohydrosme, Engl.
- Remusatia, Schott
- Sauromatum, Schott
- Scaphispatha, Brongn. ex Schott
- Schismatoglottis, Zoll. & Moritzi
- Spathantheum, Schott
- Spathicarpa, Hook.
- Steudnera, K. Koch
- Stylochaeton, Lepr.
- Synandrospadix, Engl.
- Syngonium, Schott
- Taccarum, Brongn. ex Schott
- Theriophonum, Blume
- Typhonium, Schott - Bán hạ nam.
- Typhonodorum, Schott
- Ulearum, Engl.
- Xanthosoma, Schott - Khoai mùng.
- Zantedeschia, Spreng., nom. cons. - Vân môn.
- Zomicarpa, Schott
- Zomicarpella, N. E. Br.
Phân họ Calloideae
[sửa | sửa mã nguồn]- Calla L.- Thủy vu
Phân họ Gymnostachydoideae
[sửa | sửa mã nguồn]- Gymnostachys R. Br.
Phân họ Lasioideae
[sửa | sửa mã nguồn]- Anaphyllopsis A. Hay
- Anaphyllum Schott
- Cyrtosperma Griff.
- Dracontioides Engl.
- Dracontium L.
- Lasia Lour.- Chóc gai.
- Lasimorpha Schott
- Podolasia N. E. Br.
- Pycnospatha Thorel ex Gagnep.
- Urospatha Schott
Phân họ Lemnoideae
[sửa | sửa mã nguồn]Phân họ Monsteroideae
[sửa | sửa mã nguồn]- Alloschemone Schott
- Amydrium Schott
- Anadendrum Schott
- Epipremnum Schott – Thượng cán.
- Heteropsis Kunth
- Holochlamys Engl.
- Monstera Adans.
- Rhaphidophora Hassk.
- Rhodospatha Poepp.
- Scindapsus Schott
- Spathiphyllum Schott
- Stenospermation Schott
Phân họ Orontioideae
[sửa | sửa mã nguồn]- Lysichiton Schott
- Orontium L.
- Symplocarpus Salisb. ex W. P. C. Barton, nom. cons.
Phân họ Pothoideae
[sửa | sửa mã nguồn]- Anthurium Schott - Hồng môn (vĩ hoa đỏ, buồm đỏ), hoa chúc.
- Pedicellarum M. Hotta
- Pothoidium Schott - Giả cam đá, giả thạch cam.
- Pothos L. - Ráy leo, cam đá, thạch cam tử, cơm lênh.
Phân họ Zamioculcadoideae
[sửa | sửa mã nguồn]- Gonatopus Hook. f. ex Engl.
- Zamioculcas Schott
Phát sinh chủng loài
[sửa | sửa mã nguồn]Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG II, với họ Maundiaceae vẫn nằm trong họ Juncaginaceae còn họ Limnocharitaceae vẫn đứng độc lập.
Alismatales |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thư viện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
Arisaema triphyllum
-
Aglaonema
-
Alocasia macrorrhiza
-
Dieffenbachia bowmannii
-
Philodendron biffinatum
-
Zantedeschia aethiopica
-
Thủy vu
-
Bèo tấm
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Họ Ráy tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Họ Ráy tại Wikimedia Commons
- ^ Bogner Josef; Johnson Kirk R.; Kvacek Zlatko; Upchurch Garland R. Jr (2007). “New fossil leaves of Araceae from the Late Cretaceous and Paleogene of western North America”. Zitteliana. 47: 133–147.
- ^ Angiosperm Phylogeny Group (2009), “An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG III”, Botanical Journal of the Linnean Society, 161 (2): 105–121, doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00996.x
- ^ Họ Ráy trên website của APG
- ^ Christenhusz M. J. M.; Byng J. W. (2016). “The number of known plants species in the world and its annual increase”. Phytotaxa. Magnolia Press. 261 (3): 201–217. doi:10.11646/phytotaxa.261.3.1.
- ^ "The resources which have been built up for aroid research at the Missouri Botanical Garden include one of the largest living collections of aroids and the largest collection of herbarium specimens of neotropical aroids. The living and dried collections include a large percentage of Croat's more than 80,000 personal collections". (Croat Thomas B (1998). “History and Current Status of Systematic Research with Araceae”. Aroideana. 21.)