Bước tới nội dung

Happier

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Happier"
Đĩa đơn của Ed Sheeran
từ album ÷
Phát hành27 tháng 4 năm 2017 (2017-04-27)
Thu âm2016
Thời lượng3:27
Hãng đĩaWarner
Sáng tác
Sản xuấtBenny Blanco
Thứ tự đĩa đơn của Ed Sheeran
"River"
(2017)
"Happier"
(2017)
Video âm nhạc
"Happier" trên YouTube

"Happier" là bài hát của ca sĩ nhạc sĩ người Anh Ed Sheeran, nằm trong album phòng thu thứ ba của anh mang tên ÷ (2017).[1] Sau khi album ra mắt, bài hát đạt vị trí thứ 6 trên UK Singles Chart.[2] Bài hát trở thành đĩa đơn thứ năm trong alubm vào ÷ ngày 27 tháng 4 năm 2018.

Sáng tác

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát được Sheeran sáng tác cùng Ryan TedderBenny Blanco. Theo lời Sheeran, bài hát nói về việc nhìn nhận lại mối quan hệ, và dù có chút tức giận và cay đắng sau chia tay, anh vẫn phải thừa nhận rằng mối tình đầu của mình hạnh phúc hơn trong vòng tay người khác. Anh cho biết: "Tôi nhớ cô gái đầu tiên tôi yêu, người là chủ đề của album đầu tiên và thứ hai, hồi còn đi học. Và tôi nhớ anh chàng mà cô gặp và nghĩ, anh ta hợp với cô ấy hơn tôi nhiều. Chứng kiến họ bên nhau, chúng tôi chưa bao giờ như thế, không bao giờ là cặp đôi như vậy, không bao giờ hạnh phúc đến thế."[3]

"Happier" được viết ở khóa đô trưởng với nhịp độ 90 nhịp một phút, nhịp 4
4
.

Ý kiến phê bình

[sửa | sửa mã nguồn]

Taylor Weatherby của Billboard cho rằng đây là "bài hát đau đớn nhất" và "có lẽ là một trong những bài hát hay nhất" trong album. Cô cũng đặc biệt chú ý tới sự giống nhau trong giai điệu của bài hát với "Stay with Me" của Sam Smith.[4]

Video được đăng lên YouTube vào ngày 27 tháng 4 năm 2018.[5]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[32] 2× Bạch kim 140.000double-dagger
Canada (Music Canada)[33] 2× Bạch kim 0double-dagger
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[34] Vàng 45.000double-dagger
Pháp (SNEP)[35] Vàng 75.000double-dagger
Ireland (IRMA)[36] 2× Bạch kim 30.000^
Ý (FIMI)[37] Vàng 25.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[38] Bạch kim 30.000double-dagger
Thụy Điển (GLF)[39] Bạch kim 40.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[40] Bạch kim 600.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[41] Vàng 500.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực Ngày Định dạng Hãng đĩa Nguồn
Úc 27 tháng 4 năm 2018 Contemporary hit radio Warner [42]
Ý [43]
Anh Quốc [44]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ O'Connor, Roisin (3 tháng 3 năm 2017). “Ed Sheeran, Divide, album review: Singer-songwriter's third record is impressive for ambition alone”. The Independent. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2017. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  2. ^ “Divide and conquer: Ed Sheeran smashes UK chart records with new album and dominates singles rankings”. The Telegraph. Telegraph Media Group. 10 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2017. Chú thích có các tham số trống không rõ: |1=|2= (trợ giúp)
  3. ^ Zane Lowe (3 tháng 2 năm 2017). Zane Lowe and Ed Sheeran, Pt 2. iTunes. Sự kiện xảy ra vào lúc 26:00–27:50.
  4. ^ Weatherby, Taylor (3 tháng 3 năm 2017). “Ed Sheeran's 'Divide': Superlatives for All 16 Tracks on the Album”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2017.
  5. ^ Ed Sheeran (27 tháng 4 năm 2018), Ed Sheeran - Happier (Official Video), truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2018
  6. ^ "Australian-charts.com – Ed Sheeran – Happier" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 19 tháng 3 năm 2017.
  7. ^ "Austriancharts.at – Ed Sheeran – Happier" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 19 tháng 3 năm 2017.
  8. ^ "Ultratop.be – Ed Sheeran – Happier" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 11 tháng 5 năm 2018.
  9. ^ "Ultratop.be – Ed Sheeran – Happier" (bằng tiếng Pháp). Ultratip. Truy cập 11 tháng 5 năm 2018.
  10. ^ "Ed Sheeran Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 19 tháng 3 năm 2017.
  11. ^ "Ed Sheeran Chart History (Canada AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 8 tháng 5 năm 2018.
  12. ^ "Ed Sheeran Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 8 tháng 5 năm 2018.
  13. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 10. týden 2017. Truy cập 19 tháng 3 năm 2017.
  14. ^ “Track Top-40 Uge 10, 2017”. Hitlisten. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2017.
  15. ^ “Le Top de la semaine: Top Singles - SNEP (Week 10, 2017)” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2017.[liên kết hỏng]
  16. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 2 tháng 5 năm 2018.
  17. ^ "The Irish Charts – Search Results – Ed Sheeran" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 19 tháng 3 năm 2017.
  18. ^ “Classifica settimanale WK 10” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2017.
  19. ^ "Nederlandse Top 40 – week 19, 2018" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 12 tháng 5 năm 2018.
  20. ^ "Dutchcharts.nl – Ed Sheeran – Happier" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 19 tháng 3 năm 2017.
  21. ^ "Norwegiancharts.com – Ed Sheeran – Happier" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 19 tháng 3 năm 2017.
  22. ^ "BillboardPH Hot 100". Billboard Philippines (bằng tiếng Anh). Truy cập 9 tháng 1 năm 2018.
  23. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 7 tháng 5 năm 2018.
  24. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 10. týden 2017. Truy cập 19 March 2017=.
  25. ^ "Swedishcharts.com – Ed Sheeran – Happier" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 19 tháng 3 năm 2017.
  26. ^ "Ed Sheeran: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 18 tháng 3 năm 2017.
  27. ^ "Ed Sheeran Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 18 tháng 3 năm 2017.
  28. ^ “2017 ARIA Singles Chart”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  29. ^ “Track Top-100 2017”. Hitlisten. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  30. ^ “Årslista Singlar – År 2017” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2018.
  31. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 – 2017”. Official Charts Company. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
  32. ^ “ARIA Chart Watch #471”. auspOp. 5 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2018.
  33. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Ed Sheeran – Happier” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  34. ^ “Ed Sheeran "Happier". ifpi.dk. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2017.
  35. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Ed Sheeran – Happier” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2018.
  36. ^ “Ed Sheeran - Certifications”. IRMA. 5 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2017.
  37. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Ed Sheeran – Happier” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "2017" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Happier" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  38. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Ed Sheeran – Happier” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2018.
  39. ^ “Sverigetopplistan – Sveriges Officiella Topplista” (Để truy cập, search "Ed Sheeran" và chọn "Search by Keyword") (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2017.
  40. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Ed Sheeran – Happier” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Happier vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  41. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Ed Sheeran – Happier” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  42. ^ “The Purge 325”. auspOp. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2019. Truy cập 28 tháng 4 năm 2018.
  43. ^ “ED SHEERAN "Happier" | (Radio Date: 27/04/2018)”. radiodate.it. Truy cập 27 tháng 4 năm 2018.
  44. ^ “BBC – Radio 1 – Playlist”. BBC Radio 1. Bản gốc lưu trữ 27 tháng 4 năm 2018. Truy cập 28 tháng 4 năm 2018.