Harry Redknapp
Giao diện
Redknapp ở trận đấu trước mùa giải vào tháng 7 năm 2011 khi là huấn luyện viên Tottenham Hotspur | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Henry James Redknapp[1] | ||
Ngày sinh | 2 tháng 3, 1947 | ||
Nơi sinh | Poplar, London, Anh | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1958–1962 | Tottenham Hotspur | ||
1962–1965 | West Ham United | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1965–1972 | West Ham United | 149 | (7) |
1972–1976 | AFC Bournemouth | 101 | (5) |
1976 | Brentford | 1 | (0) |
1976 | Seattle Sounders[2] | 15 | (0) |
1976 | AP Leamington[3] | 3 | (0) |
1977–1979 | Seattle Sounders[2] | 9 | (0) |
1980 | Phoenix Fire | 0 | (0) |
1982 | AFC Bournemouth | 1 | (0) |
Tổng cộng | 279 | (12) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1964 | England Youth | ||
Sự nghiệp quản lý | |||
Năm | Đội | ||
1983–1992 | AFC Bournemouth | ||
1994–2001 | West Ham United | ||
2002–2004 | Portsmouth | ||
2004–2005 | Southampton | ||
2005–2008 | Portsmouth | ||
2008–2012 | Tottenham Hotspur | ||
2012–2015 | Queens Park Rangers | ||
2016 | Jordan | ||
2017 | Birmingham City | ||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Henry James Redknapp (sinh ngày 2 tháng 3 năm 1947) là một cựu cầu thủ và huấn luyện viên bóng đá người Anh. Ông đã từng quản lý AFC Bournemouth, West Ham United, Portsmouth, Southampton, Tottenham Hotspur, Queens Park Rangers và Birmingham City. Trong lần thứ hai dẫn dắt Portsmouth, ông cùng đội bóng giành FA Cup 2008.[4] Vào cuối mùa giải 2009–10, ông đã dẫn dắt Tottenham tham gia UEFA Champions League.[5]
Con trai của ông, Jamie Redknapp, đã chơi dưới quyền ông ở Bournemouth và Southampton.[6] Ông cũng là chú của Frank Lampard, người đã chơi dưới quyền ông tại West Ham United.[7]
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]U18 Anh
Huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]AFC Bournemouth
West Ham United
Portsmouth
Tottenham Hotspur
- Football League Cup á quân: 2008–09[12]
Queens Park Rangers
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Hugman, Barry J. (2005). The PFA Premier & Football League Players' Records 1946–2005. Queen Anne Press. tr. 514. ISBN 1-85291-665-6.
- ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênNASLJerseys
- ^ Williams, Oliver (ngày 10 tháng 12 năm 2018). “When I'm a Celebrity winner Harry Redknapp played for AP Leamington”. The Leamington Courier. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2018.
- ^ a b McNulty, Phil (ngày 17 tháng 5 năm 2008). “Portsmouth 1–0 Cardiff”. BBC Sport.
- ^ “Four-star Tottenham qualify for Champions League”. International Edition. CNN. ngày 25 tháng 8 năm 2010.
- ^ “Redknapp joins father Harry at Southampton”. The Guardian. Guardian News and Media. ngày 4 tháng 1 năm 2005. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2018.
- ^ Sam Wallace (ngày 8 tháng 9 năm 2013). “Harry Redknapp was right – young Frank Lampard did turn out all right”. The Independent. ESI Media. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2018.
- ^ Garin, Erik; Jönsson, Mikael (8 tháng 2 năm 2004). “UEFA Youth Tournament Under 18, 1964”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2021.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênafcb.co.uk
- ^ “Intertoto win gives Hammers Uefa spot”. BBC Sport. 24 tháng 8 năm 1999.
- ^ “Portsmouth 3–2 Rotherham”. BBC Sport. 27 tháng 4 năm 2003. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2021.
- ^ McNulty, Phil (1 tháng 3 năm 2009). “Man Utd 0–0 Tottenham (aet)”. BBC Sport. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2018.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên2014 Play off final
Thể loại:
- Người viết tự truyện Anh
- Huấn luyện viên giải Ngoại hạng Anh
- Huấn luyện viên đội tuyển bóng đá quốc gia Jordan
- Huấn luyện viên West Ham United F.C.
- Huấn luyện viên bóng đá Anh
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài tại Hoa Kỳ
- Cầu thủ bóng đá Anh ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá English Football League
- Cầu thủ bóng đá A.F.C. Bournemouth
- Cầu thủ bóng đá West Ham United F.C.
- Cầu thủ bóng đá Tottenham Hotspur F.C.
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Anh
- Nhân vật còn sống
- Sinh năm 1947
- Cầu thủ bóng đá Brentford F.C.
- Cầu thủ bóng đá Leamington F.C.