Jeff Beck
Jeff Beck | |
---|---|
Beck tại Palais, Melbourne, Úc năm 2009 | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Tên khai sinh | Geoffrey Arnold Beck |
Tên gọi khác | A.N. Other |
Sinh | Wallington, khu Sutton của London, Anh | 24 tháng 6 năm 1944
Mất | 10 tháng 1 năm 2023 East Sussex, Anh | (78 tuổi)
Thể loại | Blues rock, jazz fusion, instrumental rock, hard rock, progressive rock |
Nghề nghiệp | Nhạc công, nhạc sĩ, diễn viên |
Nhạc cụ | Guitar |
Năm hoạt động | 1964 – 2023 |
Hãng đĩa | EMI, Epic |
Hợp tác với | The Yardbirds, Jeff Beck Group, the Honeydrippers, Beck, Bogert & Appice, Stevie Ray Vaughan, Big Town Playboys, Upp, Eric Clapton, Suzi Quatro, Duff McKagan, Tal Wilkenfeld, Brian Wilson |
Website | www |
Geoffrey Arnold "Jeff" Beck (24 tháng 6 năm 1944 – 10 tháng 1 năm 2023) là nghệ sĩ guitar, nhạc sĩ và diễn viên người Anh. Ông là một trong số 3 tay guitar nổi tiếng nhất từng chơi cho The Yardbirds (bên cạnh Eric Clapton và Jimmy Page). Ông cũng là người sáng lập nên ban nhạc The Jeff Beck Group và Beck, Bogert & Appice.
Những đóng góp lớn nhất của Beck chủ yếu về trình diễn nhạc cụ khi ông chú trọng vào việc cải tiến âm thanh, tạo nên những thành tố quan trọng của nhiều thể loại như blues rock, hard rock, jazz fusion cũng như đem lại những điều mới mẻ trong cách hòa trộn nhạc rock của guitar với âm nhạc điện tử. Tuy nhiên, ông chỉ có 2 album (vào năm 1975 và 1976) là sản phẩm solo cá nhân thành công[1][2]. Thực tế, sự nghiệp Beck không có được thành công thương mại dài lâu như những đồng nghiệp khác. Song ông luôn là nghệ sĩ khách mời trong những album của Mick Jagger, Tina Turner, Morrissey, Jon Bon Jovi, Malcolm McLaren, Kate Bush, Roger Waters, Donovan, Stevie Wonder, Les Paul, Zucchero, Cyndi Lauper, Brian May, Stanley Clarke và ZZ Top.
Beck có tên ở vị trí số 5 trong danh sách "100 tay guitar vĩ đại nhất" bình chọn bởi tạp chí danh giá Rolling Stone. Tạp chí này cũng 3 lần đưa ông lên ảnh bìa với lời tựa "một trong những nghệ sĩ lead guitar có ảnh hưởng nhất"[3]. Ông còn được gọi là "nghệ sĩ guitar của mọi nghệ sĩ guitar"[1]. Beck được công nhận rộng rãi, từng dành tới 6 giải Grammy cho Hòa tấu nhạc Rock xuất sắc nhất và 1 lần cho Hòa tấu nhạc Pop xuất sắc nhất. Ông cũng được trao giải Ivor Novello từ Học viện Hoàng gia Anh cho những cống hiến tới nền âm nhạc quần chúng[4]. Beck cũng 2 lần được xướng danh tại Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll: một trong vai trò là thành viên của The Yardbirds (1992) và một trong vai trò nghệ sĩ solo (2009).
Ông qua đời vì viêm màng não do vi khuẩn vào ngày 10 tháng 1 năm 2023 tại East Sussex, hưởng thọ 78 tuổi.[5]
Danh sách đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]- Album phòng thu
- Truth (1968)
- Beck-Ola (1969) (của Jeff Beck Group)
- Rough and Ready (1971) (của Jeff Beck Group)
- Jeff Beck Group (1972) (của Jeff Beck Group)
- Beck, Bogert & Appice (1973) (của Beck, Bogert & Appice)
- Blow by Blow (1975)
- Wired (1976)
- There & Back (1980)
- Flash (1985)
- Jeff Beck's Guitar Shop (1989)
- Frankie's House (1992) (cùng Jed Leiber)
- Crazy Legs (1993)
- Who Else! (1999)
- You Had It Coming (2001)
- Jeff (2003)
- Emotion & Commotion (2010)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b MSNBC Picture Stories (2008). “The guitarist's player”. Top Ten Rock Guitarists. MSNBC. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2009.
- ^ Erlewine, Stephen Thomas. “Jeff Beck”. AllMusic. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2011.
- ^ “Jeff Beck Biography”. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011.
- ^ Pakinkis, Mike (ngày 22 tháng 5 năm 2014). “Ivor Novello Awards 2014: All the winners”. Music Week. London, England: Intent Media. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Legendary rock guitarist Jeff Beck dies aged 78”. the Guardian (bằng tiếng Anh). 11 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2023.
Thư mục
[sửa | sửa mã nguồn]- Carson, Annette (2001). Jeff Beck: Crazy Fingers. Backbeat Books. ISBN 978-0-87930-632-8.
- Foster, Mo; Cunningham, Mark (2000) [1997]. 17 Watts?: The Birth of British Rock Guitar. Sanctuary. ISBN 978-1-86074-267-5.
- Hjort, Christopher; Hinman, Doug (2000). Jeff's Book:A Chronology of Jeff Beck's Career 1965–1980: From the Yardbirds to Jazz-Rock. Rock 'n' Roll Research Press. ISBN 978-0-9641005-3-4.
- Heslam, David (1992). The NME Rock'n'Roll Years. Hamlyn. ISBN 978-0-600-57602-0.
- Joynson, Vernon (1998). The Tapestry of Delights – The Comprehensive Guide to British Music of the Beat, R&B, Psychedelic and Progressive Eras (ấn bản thứ 3). Borderline. ISBN 978-1-899855-09-4.
- Mason, Nick; Dodd, Philip (2005). Inside Out: A Personal History of Pink Floyd. Chronicle Books. ISBN 978-0-8118-4824-4.
- Power, Martin (2012) [2011]. Hot Wired Guitar: The Life of Jeff Beck (e-book). Omnibus Press. ISBN 978-0-85712-810-2.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Website chính thức
- Jeff Beck at Epic Records
- Jeff Beck trên IMDb
- Jeff Beck 1954 Les Paul Oxblood Lưu trữ 2015-10-11 tại Wayback Machine
- Jeff Beck unofficial website Lưu trữ 2015-10-09 tại Wayback Machine
- Jeff Beck tại Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll
Bản mẫu:Jeff Beck Bản mẫu:The Jeff Beck Group Bản mẫu:Beck, Bogert & Appice
- Jeff Beck
- The Yardbirds
- Sinh năm 1944
- Nam diễn viên truyền hình Anh
- Người được ghi danh tại Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll
- Người đoạt giải Grammy
- Mất năm 2023
- Nhạc sĩ Luân Đôn
- Nghệ sĩ của Epic Records
- Nhạc sĩ Anh thế kỷ 20
- Nhạc sĩ Anh thế kỷ 21
- Nghệ sĩ của EMI Records
- Người viết bài hát Anh
- Nghệ sĩ guitar chính
- Người ăn chay