Bước tới nội dung

Karaman

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Karaman
—  Thành phố  —
Lâu đài Karaman
Lâu đài Karaman
Vị trí của Karaman
Karaman trên bản đồ Thổ Nhĩ Kỳ
Karaman
Karaman
Vị trí của Karaman
Tọa độ: 37°11′B 33°13′Đ / 37,183°B 33,217°Đ / 37.183; 33.217
Quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ
VùngTrung Anatolia
TỉnhKaraman
Chính quyền
 • MayorSavaş Kalaycı (MHP)
Độ cao1.039 m (3,409 ft)
Dân số (2009)[1]
 • Đô thị132 064
Múi giờUTC+3
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)
Mã bưu chính
Thành phố kết nghĩaBotoșani
Biển số xe70
Trang webwww.karaman.bel.tr

Karaman (tên cũ Larende) là một thành phố ở trung bộ Thổ Nhĩ Kỳ, phía bắc của các núi Taurus, khoảng 100 km (62 mi) về phía nam Konya. Thành phố là thủ phủ của tỉnh Karaman. Theo điều tra năm 2000, dân số tỉnh là 231 872 người trong đó 132.064 người sinh sống ở thành phố Karaman.[1][2] Quận có diện tích of 3.686 km2 (1.423 dặm vuông Anh),[3] và thành phố nằm ở độ cao trung bình 1.039 m (3.409 ft). Bảo tàng Karaman là một trong những công trình nổi bật ở thành phố này.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Karaman
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 21.2
(70.2)
22.3
(72.1)
28.7
(83.7)
32.3
(90.1)
34.4
(93.9)
37.5
(99.5)
40.4
(104.7)
40.4
(104.7)
39.1
(102.4)
33.2
(91.8)
25.8
(78.4)
22.3
(72.1)
40.4
(104.7)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 5.6
(42.1)
7.5
(45.5)
12.9
(55.2)
18.3
(64.9)
23.7
(74.7)
28.3
(82.9)
31.7
(89.1)
31.7
(89.1)
27.7
(81.9)
21.3
(70.3)
13.5
(56.3)
7.5
(45.5)
19.1
(66.4)
Trung bình ngày °C (°F) 0.7
(33.3)
2.1
(35.8)
6.7
(44.1)
11.7
(53.1)
16.6
(61.9)
20.8
(69.4)
24.0
(75.2)
23.7
(74.7)
19.5
(67.1)
13.8
(56.8)
6.8
(44.2)
2.5
(36.5)
12.4
(54.3)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −3.4
(25.9)
−2.7
(27.1)
0.9
(33.6)
5.2
(41.4)
9.5
(49.1)
13.3
(55.9)
16.0
(60.8)
15.8
(60.4)
11.3
(52.3)
6.7
(44.1)
1.0
(33.8)
−1.7
(28.9)
6.0
(42.8)
Thấp kỉ lục °C (°F) −26.8
(−16.2)
−28.0
(−18.4)
−20.2
(−4.4)
−8.3
(17.1)
−3.1
(26.4)
3.1
(37.6)
6.4
(43.5)
3.6
(38.5)
−1.0
(30.2)
−8.5
(16.7)
−21.2
(−6.2)
−26.1
(−15.0)
−28.0
(−18.4)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 41.8
(1.65)
33.7
(1.33)
33.6
(1.32)
32.1
(1.26)
34.0
(1.34)
28.0
(1.10)
6.7
(0.26)
8.7
(0.34)
9.2
(0.36)
25.8
(1.02)
32.9
(1.30)
48.8
(1.92)
335.3
(13.20)
Số ngày giáng thủy trung bình 10.07 8.10 9.23 9.17 9.70 6.07 1.50 1.33 2.23 5.67 6.50 9.70 79.3
Số giờ nắng trung bình tháng 105.4 130.0 189.1 234.0 297.6 342.0 387.5 356.5 294.0 229.4 162.0 99.2 2.826,7
Số giờ nắng trung bình ngày 3.4 4.6 6.1 7.8 9.6 11.4 12.5 11.5 9.8 7.4 5.4 3.2 7.7
Nguồn: Cơ quan Khí tượng Nhà nước Thổ Nhĩ Kỳ[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Viện Thống kê Thổ Nhĩ Kỳ. “Census 2000, Key statistics for urban areas of Turkey” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Bản gốc (XLS) lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2008.
  2. ^ GeoHive. “Statistical information on Turkey's administrative units”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2008.
  3. ^ Statoids. “Statistical information on districts of Turkey”. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2008.
  4. ^ “Resmi İstatistikler: İllerimize Ait Mevism Normalleri (1991–2020)” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish State Meteorological Service. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2021.

Bản mẫu:Thành phố Thổ Nhĩ Kỳ