Bước tới nội dung

2MASS J19532359+4729284

Tọa độ: Sky map 19h 53m 23.598s, +47° 29′ 28.41″
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Kepler-29)
2MASS J19532359+4729284
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Thiên Nga[1]
Xích kinh 19h 53m 23.6020s[2]
Xích vĩ +47° 29′ 28.436″[2]
Cấp sao biểu kiến (V) 15456±0025[3]
Các đặc trưng
Kiểu quang phổG5V[4]
Trắc lượng học thiên thể
Chuyển động riêng (μ) RA: 6326±0069[2] mas/năm
Dec.: 16226±0049[2] mas/năm
Thị sai (π)1.1739 ± 0.0377[2] mas
Khoảng cách2780 ± 90 ly
(850 ± 30 pc)
Chi tiết
Khối lượng0761+0024
−0028
[5] M
Bán kính0732+0033
−0031
[5] R
Hấp dẫn bề mặt (log g)46±01[5] cgs
Nhiệt độ5378±60[5] K
Độ kim loại [Fe/H]−044±004[5] dex
Tên gọi khác
Kepler-29, KOI-738, KIC 205071984[6]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu
KICdữ liệu

2MASS J19532359+4729284 là một ngôi sao giống Mặt trời ở phía bắc chòm sao Thiên Nga, nó nằm cách Trái Đất là khoảng 2.780 Năm ánh sáng.[7] Nó nằm ở tọa độ thiên thể: Thăng thiên phải 19h 53m 23.6020s, độ nghiêng +47° 29′ 28.436″. Với độ lớn thị giác biểu kiến là 15,456, ngôi sao này quá mờ để có thể nhìn thấy bằng mắt thường. Nó là một chất tương tự Mặt trời, có khối lượng, bán kính và nhiệt độ gần bằng Mặt Trời.[8]

Hệ hành tinh 2MASS J19532359+4729284 [5][9]
Thiên thể đồng hành
(thứ tự từ ngôi sao ra)
Khối lượng Bán trục lớn
(AU)
Chu kỳ quỹ đạo
(ngày)
Độ lệch tâm Độ nghiêng Bán kính
b 50+15
−13
 M🜨
0.09 1033966+000015
−000017
255±012 R🜨
c 45±11 M🜨 0.11 1328633+000031
−000027
234+012
−011
 R🜨

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Cygnus – constellation boundary”, The Constellations, International Astronomical Union, truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011
  2. ^ a b c d e Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051. Hồ sơ Gaia DR2 cho nguồn này tại VizieR.
  3. ^ Henden, A. A.; và đồng nghiệp (2016). “VizieR Online Data Catalog: AAVSO Photometric All Sky Survey (APASS) DR9 (Henden+, 2016)”. VizieR On-line Data Catalog: II/336. Originally Published in: 2015AAS...22533616H. 2336. Bibcode:2016yCat.2336....0H.Vizier catalog entry
  4. ^ Schneider, Jean, “Star: Kepler-29”, Extrasolar Planets Encyclopaedia, Paris Observatory, Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2012, truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2011
  5. ^ a b c d e f Vissapragada, Shreyas; và đồng nghiệp (2020). “Diffuser-assisted Infrared Transit Photometry for Four Dynamically Interacting Kepler Systems”. The Astronomical Journal. 159 (3). 108. arXiv:1907.04445. Bibcode:2020AJ....159..108V. doi:10.3847/1538-3881/ab65c8. S2CID 195874295. line feed character trong |id= tại ký tự số 97 (trợ giúp)
  6. ^ “Kepler-29”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
  7. ^ Borucki, William J.; và đồng nghiệp (2011). “Characteristics of Planetary Candidates Observed by Kepler. II. Analysis of the First Four Months of Data”. The Astrophysical Journal. 736 (1). 19. arXiv:1102.0541. Bibcode:2011ApJ...736...19B. doi:10.1088/0004-637X/736/1/19.
  8. ^ Open Exoplanet Catalogue, Kepler-29
  9. ^ Fabrycky, Daniel C.; và đồng nghiệp (2012). “Transit Timing Observations from Kepler. IV. Confirmation of Four Multiple-planet Systems by Simple Physical Models”. The Astrophysical Journal. 750 (2). 114. arXiv:1201.5415. Bibcode:2012ApJ...750..114F. doi:10.1088/0004-637X/750/2/114.