Lagonosticta landanae
Giao diện
Lagonosticta landanae | |
---|---|
Chim trống ở KwaZulu-Natal | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Họ (familia) | Estrildidae |
Chi (genus) | Lagonosticta |
Loài (species) | L. landanae |
Danh pháp hai phần | |
Lagonosticta landanae (Lichtenstein, MHC, 1823) | |
Phạm vi phân bố |
Lagonosticta landanae là một loài chim trong họ Estrildidae.[1] Loài chim này được tìm thấy ở nhiều nơi ở Châu Phi. Nó có phạm vi phân bố toàn cầu ước tính là 5.400.000 km2.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Chim sẻ lửa châu Phi được mô tả chính thức vào năm 1823 bởi nhà tự nhiên học người Đức Hinrich Lichtenstein.[2] Ông đặt nó cùng với loài chim sẻ trong chi Fringilla và đặt ra tên kép Fringilla rubricata. Lichtenstein đặt địa phương này là "terra Caffrorum".
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ “Lagonosticta rubricata (Lichtenstein, 1823)”. Integrated Taxonomic Information System (ITIS) (https://www.itis.gov). Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2016.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Lagonosticta landanae tại Wikispecies