Bước tới nội dung

Libya, Libya, Libya

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
ليبيا ليبيا ليبيا
Tiếng Anh: Ôi đất nước của tôi!
Libya, Libya, Libya

Quốc ca của  Libya
LờiAl Bashir Al Arebi
NhạcMohammed Abdel Wahab, 1951
Được chấp nhận1951
2011
Cho đến1969-2011
Mẫu âm thanh
"Libya, Libya, Libya"

Libya, Libya, Libya (còn được gọi là Ya Beladi, "Ôi đất nước của tôi!"), do Al Bashir Al Arebi viết lời và Mohammed Abdel Wahab phổ nhạc, là quốc ca của Libya.[1] Ban đầu nó được là quốc ca của Vương quốc Libya 1951 cho đến năm 1969 khi Vua Idris bị lật đổ bởi một cuộc đảo chính do Muammar Gaddafi đứng đầu. Gaddafi đã chấp thuận để hành khúc Allahu Akbar trở thành bài ​​quốc ca của nền Cộng hòa mới.[2] Năm 2011, Libya, Libya, Libya đã được Hội đồng chuyển tiếp quốc gia tái chọn lựa làm quốc ca.

Lời hiện tại
Lời tiếng Ả Rập (chữ Ả Rập) Lời tiếng Ả Rập (chữ Latin) Dịch sang tiếng Việt
كورال:

يا بلادي يا بلادي

بجهادي وجلادي

ادفعي كيد الأعادي والعوادي

واسلمي اسلمي اسلمي

اسلمي طول المدى

إننا نحن الفداء

ليبيا ليبيا ليبيا

١

يا بلادي أنت ميراث الجدود

لارعى الله يداً تمتد لك

فاسلمي إنا على الدهر جنود

لا نبالي إن سلمت من هلك

وخذي منا وثيقات العهود

إننا يا ليبيا لن نخذلك

لن نعود للقيود

قد تحررنا وحررنا الوطن

ليبيا ليبيا ليبيا

كورال

٢

جرّد الأجداد عزماً مرهفا

يوم ناداهم منادٍ للكفاح

ثم ساروا يحملون المصحفا

باليد الأولى وبالأخرى السلاح

فإذا في الكون دين وصفا

وإذا العالم خير وصلاح

فالخلود … للجدود

إنهم قد شرفوا هذا الوطن

ليبيا ليبيا ليبيا

كورال

٣

حيّ المختار أمير الفاتحين

إنه في ليبيا رمز الجهاد

حمل الراية فينا باليمين

وتبعناه لتحرير البلاد

فانثنى بالمجد والفتح المبين

وركزنا فوق هامات النجاد

رايةً حرّةً

ظللت بالعز أرجاء الوطن

ليبيا ليبيا ليبيا

كورال

٤

يا ابن ليبيا يا ابن آساد الشرى

إننا للمجد والمجدُ لنا

مذ سرونا حمد القوم السرى

بارك الله لنا استقلالنا

فابتغوا العلياء شأواً في الورى

واستعدوا للوغى أشبالنا

للغلاب … يا شباب

إنما الدنيا كفاح للوطن

ليبيا ليبيا ليبيا

Kūrāl:

Yā bilādī yā bilādī

Bi-jihādī wa-jiladī

Idfaʿī kaydal aʿadi wa-l-ʿawadi

Wā-slamī islamī islamī

Islamī ṭūla-l-mada

Innanā naḥnu-l-fidā

Lībiyā Lībiyā Lībiyā


I

Yā bilādī anti Mīrāthu-l-judūd

La raʿAllahu yadān tamtaddu lak

Fā-slamī innā ʿala-d-dahri junūd

La nubālī in salimti man halak

Wa-khudī minnā wathīqāti-l-ʿuhūd

Innanā yā lībiyā lan nakhdilak

Lan naʿud li-l-quyud

Qadd taḥarrarnā wa-ḥarrarnā-l-waṭan

Lībiyā Lībiyā Lībiyā


Kūrāl


II

Jurrud al-ʾajdādu ʿazmān murhafā

Yawma nādāhum munādi li-l-kifāḥ

Thumma sārū yaḥmilūna-l-muṣḥafā

Bīlyadi-l-ʾūlā wa-bī-l-ʾukhrā-s-silaḥ

Faʾiðā fī-l-kawni dīnun wa-ṣafā

Waʾiðā-l-ʿālamu khayrun wa-ṣalaḥ

Fā-l-khulūd … li-l-judūd

Innahum qad sharrafū haðā-l-waṭan

Lībiyā Lībiyā Lībiyā

Kūrāl

III

Hayyi-l-mukhtar amir al-fātihīn

Innahu fī Lībiyā ramzu-l-jihād

Ḥamala-l-rāyata fīnā bī-l-yamīn

Watabaʿanāhu litaḥrīri-l-bilād

Fānthanā bī-l-majdi wa-l-fatḥi-l-mubīn

Wa-rakaznā fawqa hāmāti-l-nijād

Rāyatan hurratan

Ẓallalat bī-l-ʿazi arjā al-waṭan

Lībiyā Lībiyā Lībiyā


Kūrāl


IV

Yā bna Lībiyā yā bna āsāda-š-šarā

Innanā li-l-majdi wa-l-majdu lanā

Muð sarawnā ḥamida-l-qawmu-s-surā

Bāraka-llahu lanā istaqlalanā

Fābtaġū-l-alyā ashāʾwan fī-l-warā

Wāstaʿiddū li-l-waġā ashbālanā

Lilġilab ... yā šabāb

innamā-d-dunyā kifāḥu li-l-waṭan

Lībiyā Lībiyā Lībiyā

Điệp khúc:Ôi đất nước ta, ôi đất nước ta,

Với tinh thần chiến đấu anh dũng kiên cường của ta,

Đã đạp đổ bọn giặc mưu mô và thâm hiểm

Đã được bảo vệ, đã được bảo vệ, đã được bảo vệ,

Đã được bảo vệ muôn đường

Chúng ta sẵn sàng hy sinh vì Tổ quốc

Libya, Libya, Libya!


I

Hỡi Tổ quốc ta, di sản của tổ tiên

Nguyện cho Thượng đế sẽ không phù hộ cho bàn tay nào định hãm hại Người

Chúng ta là những người lính sẽ bảo vệ đất nước này muôn đời

Không ngại hy sinh nếu như để Người được bảo vệ

Hãy nhận lấy những lời thề chân thành nhất,

Chúng ta sẽ không để Người bị hạ thấp

Chúng ta sẽ không bao giờ làm nô lệ nữa

Chúng ta đều tự do và sẽ làm cho quê hương này được tự do

Libya, Libya, Libya!


Điệp khúc


II

Cha ông ta đã hạ quyết tâm cao cả

Khi lời kêu gọi đấu tranh được lập nên

Họ tiến ra sa trường với cuốn kinh Qur'an trong một bàn tay,

Và cầm vũ khí trong bàn tay còn lại

Từ đây, khắp trời đất ngập tràn trong sự trung thành và thanh liêm

Và thế giới này là nơi của sự tốt đẹp và công bình

Bất diệt vĩnh cửu là cha ông ta

Những con người đã làm rạng danh quê nhà này

Libya, Libya, Libya!


Điệp khúc


III

Muôn năm Al-Mukhtar, vị hoàng tử của những người chiến thắng chiến thắng

Biểu tượng cho tinh thần thánh chiến của Libya

Ông đã phất cao ngọn cờ Tổ quốc

Chúng ta theo bước ông, giải phóng quê hương này,

Ông đã được ngợi ca với sự vinh quang và tinh thần chinh phục

Và làm nên hy vọng cho chúng ta từ trên trời cao,

Một ngọn cờ tự do

Mang niềm tự hào khắp đất nước giàu đẹp này,

Libya, Libya, Libya!


Điệp khúc


IV

Hỡi những người trai trẻ của Libya, của những chú sư tử hoang dã

Chúng ta là dành cho những vinh hiển và những vinh hiển là dành cho ta

Từ khi chúng ta lên đường đấu tranh, nhân dân khắp nơi đã cùng ca tụng

Mong Thượng đế phù hộ cho nước nhà này được độc lập

Nên chúng ta hãy tìm kiếm sự cao thượng như một phẩm cách con người

Những người con của Tổ quốc đã chuẩn bị cho trận chiến trước mắt

Tuổi trẻ này ... là để chiến thắng

Cuộc sống là chiến đấu bảo vệ quê hương Libya, Libya, Libya!

Lời III (bản 1951-1969)
Lời tiếng Ả Rập (chữ Ả Rập) Lời tiếng Ả Rập (chữ Latin) Dịch sang tiếng Việt
٣

حيّ إدريس سليل الفاتحين

إنه في ليبيا رمز الجهاد

حمل الراية فينا باليمين

وتبعناه لتحرير البلاد

فانثنى بالملك والفتح المبين

وركزنا فوق هامات النجاد

رايةً حرّةً

ظللت بالعز أرجاء الوطن

ليبيا ليبيا ليبيا

III

Ḥayyi ʾidrīsa salilu-l-fātihīn

Innahu fī Lībiyā ramzu-l-jihād

Ḥamala-l-rāyata fīnā bī-l-yamīn

Wataba'anāhu litaḥrīri-l-bilād

Fānthanā bī-l-mulki wa-l-fatḥi-l-mubīn

Warakaznā fawqa hāmāti-l-nijād

Rāyatan hurratan

Ẓallalat bī-l-'azi arjā al-waṭan

Lībiyā Lībiyā Lībiyā

IIIMuôn năm vua Idris, hậu duệ của những người chiến thắng

Biểu tượng cho tinh thần thánh chiến của Libya

Ông đã phất cao ngọn cờ Tổ quốc

Chúng ta theo bước ông, giải phóng quê hương này,

Ông đã được ngợi ca với sự vinh quang và tinh thần chinh phục

Và làm nên hy vọng cho chúng ta từ trên trời cao,

Một ngọn cờ tự do

Mang niềm tự hào khắp đất nước giàu đẹp này,

Libya, Libya, Libya!

Giai điệu

[sửa | sửa mã nguồn]

X:1
L:1/16
Q:3/8=122
M:6/8
I:linebreak $
K:F
V:1
z6 z3 A2 G | F6 C z2 B2 A | G6 D z2 G2 A | B2 B A2 G B6 | A z2 A2 B C'2 C' B2 A | C'6 B1 z2 A2 G | B6 A z2 F z D' | C'6 z3 A z D' | C'6 z3 A z D' | C' z2 A z B C'3/2 D'3/2 C'2 B | A z2 G2 A B3/2 C'3/2 A2 G | F z2 G2 G G z2 C'2 C' | C' z2 F2 F F z2 C2 C | F2 F F2 G A3/2 A3/2 G2 F | G6 z3 G2 A | B3/2 B3/2 A2 G B3/2 B3/2 A2 ^G | A z2 z3 z3 C'2 C' | C'3/2 B3/2 A2 B C'3/2 D'3/2 C'2 =B | C'6 z3 C'2 C' | C'2 B A2 B C'2 D' C'2 =B | C' z2 z3 z3 D'2 D' | D'3/2 _E'3/2 D'2 C' C'3/2 D'3/2 C'2 B | A6 z3 D'2 D' | D'2 C' C'2 B B3/2 A3/2 G2 D' | D' z2 z3 z3 D'2 D' | D'2 z C'2 C' C'2 z G2 A | B3/2 C'3/2 B2 A G3/2 B3/2 A2 G | F z2 G2 G G z2 C'2 C' | C' z2 F2 F F z2 z3 |] %16
w: Yā bi-lā-dī yā bi-lā-dī Bi-ji-hā-dī wa-ji-la-dī Id-fa-ʿī kayd-al a-ʿa-di wal-ʿa-wa-di Wās-la-mī is-la-mī is-la-mī Is-la-mī ṭū-lal-ma-da In-na-nā naḥ-nul-fi-dā Lī-bi-yā Lī-bi-yā Lī-bi-yā Yā bi-lā-dī an-ti Mī-rā-thul-ju-dūd La ra-ʿAl-la-hu ya-dān tam-tad-du lak Fās-la-mī in-nā ʿa-lad-dah-ri ju-nūd La nu-bā-lī in sa-lim-ti man ha-lak Wa-khu-dī min-nā wa-thī-qā-til-ʿu-hūd In-na-nā yā lī-bi-yā lan nakh-di-lak Lan na-ʿud lil qu-yud Qadd ta-ḥar-rar-nā wa-ḥar-rar-nāl-wa-ṭan Lī-bi-yā Lī-bi-yā Lī-bi-yā

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ About Libya: Libyan National Anthem, National Transitional Council of Libya website, Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2011, truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2011
  2. ^ “Libya (1969-2011) – nationalanthems.info”.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]