Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương 2017
Bản đồ tóm lược mùa bão
Lần đầu hình thành
9 tháng 5 năm 2017
Lần cuối cùng tan
28 tháng 10 năm 2017
Bão mạnh nhất
Fernanda – 948 mbar (hPa ) (28.01 inHg ), 145 mph (230 km/h) (duy trì liên tục trong 1 phút )
Số áp thấp
20
Tổng số bão
18
Bão cuồng phong
9
Bão cuồng phong rất mạnh (Cấp 3+ )
4
Số người chết
45 (tất cả)
Thiệt hại
$375.28 triệu (USD 2017)
Mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương 2015 , 2016 , 2017 , 2018 , 2019
Mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương 2017 là một sự kiện mà theo đó, các cơn bão được hình thành ở Thái Bình Dương,phía Bắc xích đạo, phía Đông đường đổi ngày quốc tế trong năm 2017-khu vực được theo dõi chính thức của hai trung tâm gồm Trung tâm Bão Quốc gia Hoa Kỳ (NHC) và Trung tâm Bão Giữa Thái Bình Dương (CPHC) thuộc NOAA. Mùa bão hàng năm ở lưu vực phía Đông chính thức bắt đầu vào ngày 15 tháng 5. Mùa bão bắt đầu bằng cơn bão nhiệt đới Adrian vào ngày 10 tháng 5. Tổng số thiệt hại do mùa bão năm 2017 là 375,2tr USD và có 45 người chết.
Bão nhiệt đới Greg (Trái), Bão Irwin (Giữa), và Bão Hilary (phải) Cùng hoạt động vào ngày 24 tháng 7
Bão nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 9 tháng 5 – 10 tháng 5 Cường độ cực đại 45 mph (75 km/h) (1-min) 1004 mbar (hPa )
Bão nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 31 tháng 5 – 2 tháng 6 Cường độ cực đại 45 mph (75 km/h) (1-min) 1001 mbar (hPa )
Bão nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 11 tháng 6 – 13 tháng 6 Cường độ cực đại 45 mph (75 km/h) (1-min) 1004 mbar (hPa )
Bão cấp 2 (SSHWS) Thời gian tồn tại 24 tháng 6 – 28 tháng 6 Cường độ cực đại 105 mph (165 km/h) (1-min) 974 mbar (hPa )
Bão cấp 3 (SSHWS) Thời gian tồn tại 7 tháng 7 – 12 tháng 7 Cường độ cực đại 115 mph (185 km/h) (1-min) 966 mbar (hPa )
Bão cấp 4 (SSHWS) Thời gian tồn tại 12 tháng 7 – 22 tháng 7 Cường độ cực đại 145 mph (230 km/h) (1-min) 948 mbar (hPa )
Áp thấp nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 17 tháng 7 – 20 tháng 7 Cường độ cực đại 35 mph (55 km/h) (1-min) 1007 mbar (hPa )
Bão nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 17 tháng 7 – 26 tháng 7 Cường độ cực đại 60 mph (95 km/h) (1-min) 1000 mbar (hPa )
Bão cấp 2 (SSHWS) Thời gian tồn tại 21 tháng 7 – 30 tháng 7 Cường độ cực đại 110 mph (175 km/h) (1-min) 969 mbar (hPa )
Bão cấp 1 (SSHWS) Thời gian tồn tại 22 tháng 7 – 1 tháng 8 Cường độ cực đại 90 mph (150 km/h) (1-min) 979 mbar (hPa )
Áp thấp nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 4 tháng 8 – 5 tháng 8 Cường độ cực đại 35 mph (55 km/h) (1-min) 1006 mbar (hPa )
Bão nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 11 tháng 8 – 13 tháng 8 Cường độ cực đại 40 mph (65 km/h) (1-min) 1003 mbar (hPa )
Bão cấp 4 (SSHWS) Thời gian tồn tại 18 tháng 8 – 23 tháng 8 Cường độ cực đại 130 mph (215 km/h) (1-min) 951 mbar (hPa )
Bão nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 30 tháng 8 – 3 tháng 9 Cường độ cực đại 65 mph (100 km/h) (1-min) 986 mbar (hPa )
Bão cấp 3 (SSHWS) Thời gian tồn tại 11 tháng 9 – 19 tháng 9 Cường độ cực đại 115 mph (185 km/h) (1-min) 965 mbar (hPa )
Bão cấp 1 (SSHWS) Thời gian tồn tại 13 tháng 9 – 15 tháng 9 Cường độ cực đại 90 mph (150 km/h) (1-min) 980 mbar (hPa )
Bão cấp 1 (SSHWS) Thời gian tồn tại 14 tháng 9 – 20 tháng 9 Cường độ cực đại 75 mph (120 km/h) (1-min) 985 mbar (hPa )
Bão nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 23 tháng 9 – 25 tháng 9 Cường độ cực đại 50 mph (85 km/h) (1-min) 1000 mbar (hPa )
Bão nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 3 tháng 10 – 4 tháng 10 Cường độ cực đại 45 mph (75 km/h) (1-min) 1002 mbar (hPa )
Bão nhiệt đới (SSHWS) Thời gian tồn tại 27 tháng 10 – 28 tháng 10 Cường độ cực đại 40 mph (65 km/h) (1-min) 1004 mbar (hPa )