Bước tới nội dung

Meet Me Halfway

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Meet Me Halfway"
Đĩa đơn của The Black Eyed Peas
từ album The E.N.D.
Phát hành23 tháng 9 năm 2009 (2009-09-23)
Thu âm2009
Thể loạiDance-pop
Thời lượng
  • 4:44 (bản album)
  • 3:45 (radio chỉnh sửa)
Hãng đĩaInterscope
Sáng tác
Sản xuất
  • will.i.am
  • Harris
Thứ tự đĩa đơn của The Black Eyed Peas
"I Gotta Feeling"
(2009)
"Meet Me Halfway"
(2009)
"Imma Be"
(2009)
Video âm nhạc
"Meet Me Halfway" trên YouTube

"Meet Me Halfway" là một bài hát của nhóm nhạc Mỹ The Black Eyed Peas nằm trong album phòng thu thứ năm của họ, The E.N.D. (2009). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ ba trích từ album vào ngày 23 tháng 9 năm 2009 bởi Interscope Records. Bài hát được đồng viết lời bởi cả bốn thành viên của nhóm will.i.am, Fergie, Tabooapl.de.ap với Jean Baptiste, Sylvia Gordon và Keith Harris, trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi will.i.am và Harris. Trước khi phát hành album, "Meet Me Halfway" đã được chọn làm đĩa đơn quảng bá cuối cùng như là một phần của chiến dịch "Countdown to The The E.N.D." nhằm giới thiệu mỗi bài hát mới trong ba tuần liên tiếp cho đến ngày phát hành album. Đây là một bản dance-pop kết hợp với những yếu tố của disco với nội dung đề cập sự tha thứ trong một mối quan hệ tình cảm, trong đó cô gái đứng giữa ranh giới và chờ đợi chàng trai, đồng thời sẵn sàng thỏa hiệp để anh nhận ra những gì có thể đánh mất nếu tiếp tục cố chấp. Phong cách hát của Fergie cũng nhận được nhiều sự so sánh với những tác phẩm của Madonna, và nữ ca sĩ thừa nhận rằng điều này đã được cô chủ động thực hiện như là một sự tri ân đến Madonna.

Sau khi phát hành, "Meet Me Halfway" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao quá trình sản xuất của nó cũng như chất giọng trong trẻo và đầy cảm xúc của Fergie. Bài hát cũng gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Bỉ, Đức và Vương quốc Anh, nơi The Black Eyed Peas trở thành nhóm nhạc đầu tiên kể từ năm 1980 có ba đĩa đơn quán quân từ một album tại đây, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Áo, Canada, Pháp, Hungary, Ireland, Ý, Hà Lan, New Zealand, Tây Ban Nha, Thụy Điển và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, "Meet Me Halfway" đạt vị trí thứ bảy trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ sáu của nhóm vươn đến top 10 và là đĩa đơn thứ ba liên tiếp từ The E.N.D. làm được điều này. Ngoài ra, nó còn được chứng nhận hai đĩa Bạch kim từ Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Mỹ (RIAA), công nhận hai triệu bản đã được tiêu thụ tại đây.

Video ca nhạc cho "Meet Me Halfway" được đạo diễn bởi Ben Mor, người đã cộng tác với The Black Eyed Peas trong video ca nhạc của đĩa đơn trước "I Gotta Feeling", trong đó các thành viên xuất hiện ở những hành tinh khác nhau thuộc Hệ Mặt Trời, bao gồm Fergie nằm giữa một khu rừng xanh tươi tốt, apl.de.ap bay giữa một hành tinh sa mạc trong quần áo du mục, will.i.am cưỡi một con voi trên sao Mộc và Taboo lướt quanh Mặt trời như là một phi hành gia. Để quảng bá bài hát, nhóm đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Oprah Winfrey Show, Saturday Night Live, The X Factor UK, Show thời trang Victoria's Secret năm 2009, giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2009giải thưởng Âm nhạc NRJ năm 2010, cũng như trong tất cả những chuyến lưu diễn của họ. Kể từ khi phát hành, "Meet Me Halfway" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi một số nghệ sĩ, như The Futureheads, Haste the DayN-Dubz.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Đĩa CD tại châu Âu[1]
  1. "Meet Me Halfway" (radio chỉnh sửa) – 3:45
  2. "Meet Me Halfway" (David Guetta FMIF phối lại) – 6:13
Đĩa CD tại Úc và Pháp[2]
  1. "Meet Me Halfway" (radio chỉnh sửa) – 3:45
  2. "Boom Boom Guetta" (David Guetta's Electro Hop phối lại) – 4:05

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[70] 3× Bạch kim 210.000^
Bỉ (BEA)[71] 2× Bạch kim 0*
Canada (Music Canada)[72] 2× Bạch kim 20.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[73] Vàng 15.000^
Pháp (SNEP)[74] Bạch kim 150,000*
Đức (BVMI)[75] Bạch kim 500.000double-dagger
Ý (FIMI)[76] Bạch kim 20.000*
New Zealand (RMNZ)[77] Bạch kim 15.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[78] Bạch kim 40.000*
Thụy Sĩ (IFPI)[79] Vàng 15.000^
Anh Quốc (BPI)[81] Bạch kim 866,000[80]
Hoa Kỳ (RIAA)[82] 2× Bạch kim 2.000.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “The Black Eyed Peas – Meet Me Halfway”. Discogs. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  2. ^ “The Black Eyed Peas – Meet Me Halfway”. Discogs. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  3. ^ "Australian-charts.com – The Black Eyed Peas – Meet Me Halfway" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  4. ^ "Austriancharts.at – The Black Eyed Peas – Meet Me Halfway" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  5. ^ "Ultratop.be – The Black Eyed Peas – Meet Me Halfway" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  6. ^ "Ultratop.be – The Black Eyed Peas – Meet Me Halfway" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  7. ^ “Brazil” (PDF). ABPD. ngày 6 tháng 10 năm 2001. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  8. ^ "The Black Eyed Peas Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  9. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 8. týden 2010.
  10. ^ "Danishcharts.com – The Black Eyed Peas – Meet Me Halfway" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  11. ^ 12 tháng 12 năm 2009.pdf “Hits of the World” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (PDF). Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  12. ^ "The Black Eyed Peas: Meet Me Halfway" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  13. ^ "Lescharts.com – The Black Eyed Peas – Meet Me Halfway" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  14. ^ “The Black Eyed Peas - Meet Me Halfway” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  15. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  16. ^ a b “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  17. ^ "Chart Track: Week 46, 2009" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  18. ^ "Italiancharts.com – The Black Eyed Peas – Meet Me Halfway" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
  19. ^ "Nederlandse Top 40 – The Black Eyed Peas" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  20. ^ "Dutchcharts.nl – The Black Eyed Peas – Meet Me Halfway" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  21. ^ "Charts.nz – The Black Eyed Peas – Meet Me Halfway" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  22. ^ "Norwegiancharts.com – The Black Eyed Peas – Meet Me Halfway" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  23. ^ “Nielsen Music Control”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2010.
  24. ^ “The Black Eyed Peas, numarul unu in preferintele romanilor”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  25. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2011.
  26. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 49. týden 2009.
  27. ^ "Spanishcharts.com – The Black Eyed Peas – Meet Me Halfway" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  28. ^ "Swedishcharts.com – The Black Eyed Peas – Meet Me Halfway" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  29. ^ "Swisscharts.com – The Black Eyed Peas – Meet Me Halfway" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  30. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2010.
  31. ^ "Official R&B Singles Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2010.
  32. ^ "The Black Eyed Peas Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  33. ^ "The Black Eyed Peas Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  34. ^ "The Black Eyed Peas Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  35. ^ "The Black Eyed Peas Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  36. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2009”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  37. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Urban Singles 2009”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2018.
  38. ^ “Jaaroverzichten 2009”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  39. ^ “Rapports Annuels 2009”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  40. ^ “Canadian Hot 100 Music Chart: Best of 2009”. Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  41. ^ “Classement Singles – année 2009” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  42. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  43. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  44. ^ “Irish Singles Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  45. ^ “Jaarlijsten 2009” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  46. ^ “Jaaroverzichten 2009” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  47. ^ “Top Selling Singles of 2009”. RIANZ. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  48. ^ “Swiss Year-End Charts 2009”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  49. ^ “UK Year-end Singles 2009” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  50. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2010”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  51. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2010”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  52. ^ “Jahreshitparade 2010”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  53. ^ “Jaaroverzichten 2009”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  54. ^ “Rapports Annuels 2010”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  55. ^ “Canadian Hot 100 Music Chart: Best of 2010”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  56. ^ “2010 Year End Charts – European Hot 100 Singles”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  57. ^ “Classement Singles – année 2010” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  58. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  59. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  60. ^ “FIMI - Federazione Industria Musicale Italiana - Ricerche e dati di mercato”. Fimi.it. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  61. ^ “Jaarlijsten 2010” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  62. ^ “Topul celor mai difuzate piese în România în 2010” (bằng tiếng Romania). România Liberă. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2011.
  63. ^ “Top 50 Canciones (Annual) 2010” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  64. ^ “Årslista Singlar – År 2010”. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  65. ^ “Swiss Year-End Charts 2010”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  66. ^ “UK Year-end Singles 2010” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  67. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2010”. Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  68. ^ “ARIA Chart Sales – ARIA End of Decade Sales/Top 100” (PDF). Australian Recording Industry Association. 2010. tr. 2. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  69. ^ “The Noughties' Official UK Singles Chart Top 100”. Music Week. Luân Đôn, England: United Business Media: 17. ngày 30 tháng 1 năm 2010.
  70. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2010 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  71. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2010” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  72. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – The Black Eyed Peas – Meet Me Halfway” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  73. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – The Black Eyed Peas – Meet Me Halfway” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018. Scroll through the page-list below until year 2010 to obtain certification.
  74. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – The Black Eyed Peas – Meet Me Halfway” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  75. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (The Black Eyed Peas; 'Meet Me Halfway')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  76. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – The Black Eyed Peas – Meet Me Halfway” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018. Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Meet Me Halfway" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  77. ^ MỤC id (chart number) CHO CHỨNG NHẬN NEW ZEALAND.
  78. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – The Black Eyed Peas – Meet Me Halfway”. El portal de Música. Productores de Música de España. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  79. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Meet Me Halfway')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  80. ^ Myers, Justin (ngày 5 tháng 11 năm 2016). “Girlbands vs Boybands – their biggest songs of the century revealed”. Official Charts Company. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2016.
  81. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – The Black Eyed Peas – Meet Me Halfway” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Meet Me Halfway vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  82. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – The Black Eyed Peas – Meet Me Halfway” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]