Bước tới nội dung

Notamacropus agilis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Notamacropus agilis
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
nhánh: Mammaliaformes
Lớp: Mammalia
Phân thứ lớp: Marsupialia
Bộ: Diprotodontia
Họ: Macropodidae
Chi: Notamacropus
Loài:
N. agilis
Danh pháp hai phần
Notamacropus agilis
(Gould, 1842)
Khu vực phân bổ

Notamacropus agilis là một loài động vật có vú trong họ Macropodidae, bộ Hai răng cửa. Loài này được Gould mô tả năm 1841.[2] Con đực lớn hơn khá nhiều so với con cái, con đực có chiều dài đầu và thân lên đến 85 cm và cân nặng 16–27 kg còn con cái dài 72 cm và cân nặng 9–15 cm. Đuôi của cả con đực và con cái đều dài và uyển chuyển, đuôi dài bằng thân và đầu. Chúng có tai khá lớn có rìa màu đen và mũi tai cũng màu đen. Lưng có màu nâu cát còn phía trên màu hơn trắng. Chúng có dải sẫm màu giữa hai tai, một màu nhạt hai bên má và một dải nhạt nữa dọc đùi.

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • N. a. agilis - loài chỉ định được tìm thấy ở Lãnh thổ Bắc Úc;
  • N. a. jardinii - phân loài này được tìm thấy trên các bờ biển phía bắc và phía đông của Queensland;
  • N. a. nigrescens - được tìm thấy ở các khu vực KimberleyArnhem LandTây Úc;
  • N. a. papuanus - được tìm thấy ở Nam và Đông Nam Papua New Guinea và một số đảo láng giềng.[3]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Aplin, K.; Dickman, C.; Salas, L.; Woinarski, J. & Winter, J. (2016). Macropus agilis. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T40560A21954106. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T40560A21954106.en. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2022.
  2. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên msw3
  3. ^ Merchant, J.C. (1983). Agile Wallaby in The Complete Book of Australian Mammals (ed. Ronald Strahan). Angus & Robertson. tr. 242.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]