Pancorius
Giao diện
Pancorius | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Chelicerata |
(không phân hạng) | Arachnomorpha |
Lớp (class) | Arachnida |
Bộ (ordo) | Araneae |
Nhánh động vật (zoosectio) | Dionycha |
Họ (familia) | Salticidae |
Chi (genus) | Pancorius Simon, 1902 |
Loài điển hình | |
Ergane dentichelis Simon, 1899 | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
|
Pancorius là một chi nhện trong họ Salticidae.[2]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Pancorius animosus Peckham & Peckham, 1907 – Borneo
- Pancorius armatus Jastrzebski, 2011 – Nepal
- Pancorius borneensis Simon, 1902 – Borneo
- Pancorius cadus Jastrzebski, 2011 – Nepal
- Pancorius changricus Zabka, 1990 – Bhutan
- Pancorius cheni Peng & Li, 2008 – China
- Pancorius crassipes (Karsch, 1881) – Palearctic
- Pancorius crinitus Logunov & Jäger, 2015 - Vietnam
- Pancorius curtus (Simon, 1877) – Philippines
- Pancorius dabanis (Hogg, 1922) – India
- Pancorius daitaricus (Prószyński, 1992) – India
- Pancorius darjeelingianus Prószyński, 1992 – India
- Pancorius dentichelis (Simon, 1899)T – Sumatra
- Pancorius fasciatus Peckham & Peckham, 1907 – Borneo
- Pancorius goulufengensis Peng et al., 1998 – China
- Pancorius hainanensis Song & Chai, 1991 – China
- Pancorius hongkong Song et al., 1997 – Hong Kong
- Pancorius kaskiae Zabka, 1990 – Nepal
- Pancorius kohi Zhang, Song & Li, 2003 – Singapore
- Pancorius latus Cao & Li, 2016 -
- Pancorius magniformis Zabka, 1990 – Bhutan
- Pancorius magnus Zabka, 1985 – India, Nepal, Vietnam, Taiwan
- Pancorius minutus Zabka, 1985 – China, Nepal, Vietnam
- Pancorius naevius Simon, 1902 – Java, Sumatra
- Pancorius petoti Prószyński & Deeleman-Reinhold, 2013 – Borneo
- Pancorius protervus (Simon, 1902) – Malaysia
- Pancorius relucens (Simon, 1901) – Hong Kong
- Pancorius scoparius Simon, 1902 – Java
- Pancorius submontanus Prószyński, 1992 – India, Japan
- Pancorius tagorei Prószyński, 1992 – India
- Pancorius taiwanensis Bao & Peng, 2002 – Taiwan
- Pancorius thorelli (Simon, 1899) – Sumatra
- Pancorius urnus Jastrzebski, 2011 – Nepal
- Pancorius wangdicus Zabka, 1990 – Bhutan
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Gen. Pancorius Simon, 1902”, World Spider Catalog, Natural History Museum Bern, truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2015
- ^ Norman I. Platnick. “The World Spider Catalog, Version 13.5”. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2013.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Pancorius tại Wikispecies
- Zhang, J.X., Song, D.X. & Li, D. (2003): Six new and one newly recorded species of Salticidae (Arachnida: Araneae) from Singapore and Malaysia. The Raffles Bulletin of Zoology 51(2): 187-195. PDF (P. kohi)