Phorusrhacidae
Giao diện
Phorusrhacidae | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Hậu Paleocen - Tiền Pleistocen,[1] | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Cariamiformes |
Liên họ (superfamilia) | †Phorusrhacoidea Ameghino, 1889 |
Họ (familia) | †Phorusrhacidae Ameghino, 1889[2] |
Loài điển hình | |
†Phorusrhacos longissimus Ameghino, 1887 | |
Phân họ | |
†Brontornithinae | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Đồng nghĩa
|
Phorusrhacidae (dịch là: Chim khủng bố) là một họ chim không biết bay ăn thịt, từng là những loài động vật ăn thịt lớn nhất tại Nam Mỹ trong Đại Tân Sinh; tồn tại trong khoảng thời gian từ 62 tới 1,8 triệu năm trước.[3]
Chúng có chiều cao từ 1–3 mét (3,3–9,8 ft). Họ hàng gần nhất còn tồn tại của chúng là những loài chim mào bắt rắn cao 80 cm. Titanis walleri, một loài lớn, từng sinh sống tại Bắc Mỹ (từ Texas đến Florida). Điều này khiến Phorusrhacidae trở thành nhóm động vật ăn thịt lớn duy nhất di cư từ Nam Mỹ đến Bắc Mỹ trong cuộc Đại chuyển giao châu Mỹ, xảy ra sau khi eo đất Panama xuất hiện khoảng 10 tới 15 triệu năm trước.[4]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Herculano Alvarenga, Washington Jones, and Andrés Rinderknecht (2010). The youngest record of phorusrhacid birds (Aves, Phorusrhacidae) from the late Pleistocene of Uruguay. Neues Jahrbuch für Geologie and Paläont. Abh, 256: 229–234; Stuttgart.
- ^ Ameghino, F (1889). “Contribuición al conocimiento de los mamíferos fósiles de la República Argentina”. Actas Academia Nacional Ciencias de Córdoba (bằng tiếng Tây Ban Nha). 6: 1–1028.
- ^ Blanco, R. E.; Jones, W. W. (2005). “Terror birds on the run: a mechanical model to estimate its maximum running speed”. Proceedings of the Royal Society B. 272 (1574): 1769–1773. doi:10.1098/rspb.2005.3133.
- ^ Land Bridge Linking Americas Rose Earlier Than Thought, LiveScience.com
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Phorusrhacidae tại Wikispecies