Bước tới nội dung

Sào Hồ, Hợp Phì

Sào Hồ
巢湖市
—  Thành phố cấp huyện  —
Sào Hồ thị
Chuyển tự tiếng Trung
 • Trung văn giản thể巢湖市
 • Bính âmCháohú Shì
Vị trí của Sào Hồ tại Hợp Phì (vàng nhạt) và tỉnh An Huy
Vị trí của Sào Hồ tại Hợp Phì (vàng nhạt) và tỉnh An Huy
Sào Hồ trên bản đồ Thế giới
Sào Hồ
Sào Hồ
Vị trí tại Trung Quốc
Tọa độ: 31°40′42″B 117°44′7″Đ / 31,67833°B 117,73528°Đ / 31.67833; 117.73528
Quốc giaTrung Quốc
TỉnhAn Huy
Địa cấp thịHợp Phì
Diện tích
 • Tổng cộng2.063 km2 (797 mi2)
Dân số
 • Tổng cộng859.000
 • Mật độ420/km2 (1,100/mi2)
Múi giờGiờ Trung Quốc (UTC+8)
Biển số xe皖Q

Sào Hồ (tiếng Trung: 巢湖市) là một thành phố cấp huyện thuộc địa cấp thị Hợp Phì, tỉnh An Huy, Trung Quốc. Thành phố Sào Hồ nằm ở phía đông nam Hợp Phì, tên thành phố được lấy theo hồ Sào.

Sào Hồ trước đây vốn là khu Cư Sào (居巢区) thuộc địa cấp thị Sào Hồ, tỉnh An Huy.

Năm 2011, chính quyền tỉnh An Huy quyết định giải thể địa cấp thị Sào Hồ, địa bàn sáp nhập vào các địa cấp thị lân cận là Hợp Phì, Mã An SơnVu Hồ[1][2]. Khu Cư Sào cũ đổi thành thành phố Sào Hồ thuộc Hợp Phì.[3][4]

Thành phố Sào Hồ được chia thành 6 nhai đạo biện sự xứ, 11 trấn, 1 hương:

  • Nhai đạo biện sự xứ: Ngoạ Ngưu Sơn, Án Phụ, Thiên Hà, Bán Thang, Phượng Hoàng Sơn, Trung Miếu.
  • Trấn: Chá Cao, Đồng Dương (烔煬), Hoàng Lộc, Hòa Lâm, Trung Hạn (中垾), Tản Binh, Tô Loan, Hạ Các, Bá Trấn, Ngân Bình, Lan Can Tập.
  • Hương: Miếu Cương.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Sào Hồ (1971−2000)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 6.9
(44.4)
8.9
(48.0)
13.4
(56.1)
20.6
(69.1)
25.9
(78.6)
28.9
(84.0)
32.2
(90.0)
32.1
(89.8)
27.4
(81.3)
22.3
(72.1)
15.9
(60.6)
9.9
(49.8)
20.4
(68.6)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −0.2
(31.6)
1.4
(34.5)
5.5
(41.9)
11.7
(53.1)
17.1
(62.8)
21.4
(70.5)
25.0
(77.0)
24.6
(76.3)
19.7
(67.5)
13.7
(56.7)
7.2
(45.0)
1.7
(35.1)
12.4
(54.3)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 40.0
(1.57)
54.5
(2.15)
92.6
(3.65)
87.4
(3.44)
114.1
(4.49)
181.1
(7.13)
181.5
(7.15)
127.0
(5.00)
74.6
(2.94)
66.7
(2.63)
53.0
(2.09)
26.4
(1.04)
1.098,9
(43.28)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) 9.0 9.7 13.1 11.9 11.5 12.3 11.8 11.3 9.4 9.1 7.8 6.1 123
Nguồn: Weather China

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Louisa Lim. "The Curious Case Of The Vanishing Chinese City". NPR.org. ngày 21 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2011.
  2. ^ “Three-way split to wipe Anhui city off the map”. China Daily. ngày 22 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2011.
  3. ^ “安徽宣布撤销地级巢湖市” (bằng tiếng Trung). Xinhuanet. ngày 22 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2011.
  4. ^ 22 tháng 8 năm 2011/094923029898.shtml “安徽宣布撤销地级巢湖市原辖区县划归三地” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). 新浪网. 2011年8月22日. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]