Spectrum (bài hát của Zedd)
"Spectrum" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Zedd hợp tác với Matthew Koma từ album Clarity | ||||
Phát hành | 4 tháng 6 năm 2012 | |||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 4:03 | |||
Hãng đĩa | Interscope | |||
Sáng tác |
| |||
Sản xuất | Zedd | |||
Thứ tự đĩa đơn của Zedd | ||||
| ||||
Thứ tự đĩa đơn của Matthew Koma | ||||
|
"Spectrum" là một bài hát của nhà sản xuất âm nhạc người Đức-Nga Zedd hợp tác với nhạc sĩ người Mỹ Matthew Koma.[1] Bài hát được phát hành vào ngày 4 tháng 6 năm 2012,[2] và là đĩa đơn mở đường cho album phòng thu đầu tay của anh, album Clarity. Bài hát được viết bởi Koma và Zedd.[3]
Thành viên Yunho của nhóm nhạc TVXQ, Donghae và Eunhyuk của Super Junior, Kai và Lay của EXO và Taemin, Minho của SHINee cộng tác với nhau dưới tên SM The Performance phát hành một phiên bản tiếng Hàn của bài hát với giọng hát của Taemin, Donghae và Yunho. Phiên bản này được phát hành ngày 30 tháng 12 năm 2012 bởi SM Entertainment và số tiền thu được đã được trao cho một tổ chức từ thiện.[4]
Phát hành
[sửa | sửa mã nguồn]"Spectrum" được phát hành ngày 4 tháng 6 năm 2012. Zedd nói rằng anh muốn "Spectrum" trở thành đĩa đơn mở đường cho album phòng thu đầu tay của Zedd Clarity[5]
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]- Đĩa đơn[6]
- "Spectrum" (Radio Edit) – 4:03
- Đĩa mở rộng[7]
- "Spectrum" (Extended Mix) – 6:01
- "Spectrum" (Armin van Buuren Remix) – 6:28
- "Spectrum" (A-Trak và Clockwork Remix) – 5:05
- "Spectrum" (Arty Remix) – 6:05
- "Spectrum" (Deniz Koyu Remix) – 6:35
- "Spectrum" (Gregori Klosman và Tristan Garner Knights Remix) – 4:57
- "Spectrum" (Congorock Remix) – 5:42
- "Spectrum" (Monsta Remix) – 5:30
- "Spectrum" (Acoustic Version) – 6:01
- "Human" (với Nicky Romero) – 4:17
- "Spectrum" (Shreddie Mercury Remix) – 5:18
Tham gia sản xuất
[sửa | sửa mã nguồn]- Zedd – nhà sản xuất, người viết bài hát
- Matthew Koma – người viết bài hát, thanh nhạc
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng tuần[sửa | sửa mã nguồn]
|
Xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]
|
Bản hát lại của SM The Performance
[sửa | sửa mã nguồn]"Spectrum" | |
---|---|
Đĩa đơn của SM The Performance | |
Phát hành | 30 tháng 12 năm 2012 |
Thu âm | SM Studios tại Seoul |
Thể loại | |
Thời lượng | 4:03 |
Hãng đĩa | SM Entertainment |
Sản xuất |
Bài hát đã được trình diễn lại bởi một nhóm nhạc tạm thời, SM The Performance, bao gồ một số thành viên trong SM Town. Bản trình diễn lại này đã được phát hành dưới dạng tải nhạc số vào ngày 30 tháng 12 năm 2012, tại Hàn Quốc dưới nhãn SM Entertainment.[26] Buổi trình diễn nhảy trực tiép cho "Spectrum" trong sự kiện 'SBS Gayo Daejeon' được biểu diễn vào ngày 29 tháng 12 năm 2012. Vũ đạo được tạo bởi NappyTabs, người đã từng hợp tác với Christina Aguilera, BoA trong "Only One" và TVXQ với "Humanoids".[27] Phần thanh nhạc được trình bày bởi Yunho của TVXQ, Donghae của Super Junior và Taemin của Shinee. Các thành viên khác của SM The Performance bao gồm Eunhyuk của Super Junior, Minho của Shinee, Kai và Lay của EXO.
Bảng xếp hạng (2013) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Nam Hàn Quốc (GAON) | 43[cần dẫn nguồn] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Matthew Koma, Carly Rae Jepsen's Boyfriend, Definitely Calls Her”. The Huffington Post. ngày 27 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2012.
- ^ “Spectrum - Zedd”. Allmusic. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2012.
- ^ “Spectrum (Legal Title)”. Broadcast Music, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2012.
- ^ “SM Entertainment's dance unit 'SM The Performance' releases "Spectrum"”. Allkpop. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2013.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênArtistdirect
- ^ “Spectrum (Radio Mix) [feat. Matthew Koma] - Single by Zedd”. iTunes. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2012.
- ^ “Spectrum EP by Zedd”. iTunes. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2012.
- ^ “Spectrum (Shreddie Mercury Remix)”. Beatport. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2015.
- ^ “ARIA Club Tracks Chart”. ARIA Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2014.
- ^ "Austriancharts.at – Zedd feat. Matthew Koma – Spectrum" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
- ^ a b "Ultratop.be – Zedd feat. Matthew Koma – Spectrum" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratip. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “Flanders” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ “Zedd feat. Matthew Koma - Spectrum” (bằng tiếng Pháp). Ultratop (FR). Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2014.
- ^ "Musicline.de – Zedd feat. Matthew Koma Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH.
- ^ "Zedd Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2013.
- ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Dance Top 50. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Gaon International Digital Chart” (bằng tiếng Triều Tiên). Gaon Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2014.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết) Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Dance” (bằng tiếng Ukraina). FDR Music Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2014.
- ^ "Zedd Chart History (Bubbling Under Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Zedd Chart History (Hot Dance/Electronic Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ “Zedd Album & Song Chart History”. Billboard Dance/Mix Show Airplay for Zedd. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2014. templatestyles stripmarker trong
|work=
tại ký tự số 35 (trợ giúp) - ^ "Zedd Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Zedd Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ “Best of 2012 - Hot Dance Club Songs”. Billboard.com. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2012.
- ^ “Japan Hot 100: 2013 Year-End”. Billboard.com. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Dance/Electronic Songs: 2013 Year-End”. Billboard.com. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2014.
- ^ “SM Entertainment's dance unit 'SM The Performance' releases "Spectrum"”. Allkpop. ngày 30 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2012.
- ^ “SM Dance Unit "SM The Performance" Releases Digital Single "Spectrum"”. Soompi. ngày 31 tháng 12 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2013.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- "Spectrum" trên AllMusic
- Video âm nhạc cho "Spectrum" trên YouTube
- Biểu diễn trực tiếp "Spectrum" bởi SM The Performance, trong sự kiện năm 2012 SBS Gayo Daejeon