Tama, Tokyo
Giao diện
Tama 多摩市 | |
---|---|
— Thành phố — | |
Vị trí của Tama ở Tokyo | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Kantō |
Tỉnh | Tokyo |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Watanabe Yukiko |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 21,08 km2 (814 mi2) |
Dân số (1 tháng 1 năm 2010) | |
• Tổng cộng | 150,345 |
• Mật độ | 7.130/km2 (18,500/mi2) |
Múi giờ | JST (UTC+9) |
- Cây | Bạch quả |
- Hoa | Sơn trác (Sakura dại) |
- Chim | Sơn ban cưu |
Điện thoại | +81 (42) 375-8111 |
Địa chỉ tòa thị chính | 6-12-1, Sekido, thành phố Tama, Tokyo 206-8666 |
Trang web | Tama |
Tama (多摩市 (Đa Ma thị) Tama-shi) là một khu đô thị kiểu thành phố, thuộc ngoại ô Tokyo, Nhật Bản.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Tama là khu đô thị được thành lập ngày 1 tháng 4 năm 1889 là "làng Tama" rồi trở thành quận Minamitama từ sự sáp nhập của 10 làng Minh Trị. Vào ngày 1 tháng 4 năm 1964, làng Tama đã được tái cơ cấu để trở thành thành phố Tama.
Đô thị giáp ranh
[sửa | sửa mã nguồn]- Đông - Inagi, Tokyo
- Bắc - Fuchū, Tokyo
- Tây - Hino, Tokyo, Hachiōji, Tokyo
- Nam - Machida, Tokyo
- Đông Nam - Kawasaki, (Kanagawa)
Các tổ chức
[sửa | sửa mã nguồn]- Đại học Keisen
- Đại học Tama
- Đại học Kokushikan khu trường Tama
- Đại học Teikyo khu trường Hachioji
- Viện hàn lâm nông dân quốc gia Lưu trữ 2008-02-08 tại Wayback Machine
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikivoyage có cẩm nang du lịch về Tokyo. |
- Các bệnh viện (tiếng Nhật)
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tama, Tokyo. |