Trà Ôn (thị trấn)
Trà Ôn
|
|||
---|---|---|---|
Thị trấn | |||
Thị trấn Trà Ôn | |||
Khu chợ thị trấn Trà Ôn bên sông Mang Thít | |||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng | Đồng bằng sông Cửu Long | ||
Tỉnh | Vĩnh Long | ||
Huyện | Trà Ôn | ||
Trụ sở UBND | Đường 30 tháng 4, khu 4 | ||
Thành lập | 1981 | ||
Loại đô thị | Loại V | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 9°57′57″B 105°51′21″Đ / 9,96583°B 105,85583°Đ | |||
| |||
Diện tích | 24,46 km²[1] | ||
Dân số (2022) | |||
Tổng cộng | 26.968 người[1] | ||
Mật độ | 1.102 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 29821[2] | ||
Trà Ôn là thị trấn huyện lỵ của huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long, Việt Nam.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Thị trấn Trà Ôn nằm ở phía tây bắc huyện Trà Ôn, nằm cạnh sông Hậu, cách thành phố Vĩnh Long 30 km, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp xã Vĩnh Xuân
- Phía tây giáp xã Lục Sĩ Thành
- Phía nam giáp xã Tích Thiện
- Phía bắc giáp xã Tân Mỹ và huyện Tam Bình.
Thị trấn Trà Ôn có diện tích 24,46 km², dân số năm 2022 là 26.968 người,[1] mật độ dân số đạt 1.102 người/km².
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Thị trấn Trà Ôn được chia thành 6 khu: 1, 2, 3, 4, 5, 6.[3]
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 6 tháng 12 năm 2019, Hội đồng Nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Nghị quyết 228/NQ-HĐND[3] về việc:
- Sáp nhập khu 9 và khu 10 vào khu 1
- Sáp nhập khu 3 vào khu 2
- Đổi tên khu 4 thành khu 3
- Đổi tên khu 10A thành khu 4
- Sáp nhập khu 6 và khu 8 vào khu 5
- Sáp nhập khu 7 và khu 10B vào khu 6.
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, thị trấn Trà Ôn có 2,18 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 12.421 người. Xã Thiện Mỹ có 22,28 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 14.547 người.
Ngày 28 tháng 9 năm 2024, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 1203/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023 – 2025 (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 11 năm 2024).[1] Theo đó, sáp nhập toàn bộ 22,28 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 14.547 người của xã Thiện Mỹ vào thị trấn Trà Ôn.
Thị trấn Trà Ôn có 24,46 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 26.968 người.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d “Nghị quyết số 1203/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023 – 2025”. Cổng thông tin điện tử Quốc hội Việt Nam. 28 tháng 9 năm 2024. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2024.
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ a b “Nghị quyết số 228/NQ-HĐND về việc sắp xếp, sáp nhập, đổi tên các ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Vĩnh Long – Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật và chỉ đạo điều hành. 15 tháng 10 năm 2019.