Bước tới nội dung

VinFast VF 8

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
VinFast VF 8
VinFast VF 8 tại New York 2022
Tổng quan
Nhà chế tạoVinFast
Cũng được gọiVF 32, VF e35
Sản xuất2022
Mẫu năm2022
Thân và khung gầm
Phân loạiXe cỡ lớn
Kiểu thân xe4-cửa SUV
Bố trí
  • VinFast VF 8 Eco
  • VinFast VF 8 Plus
  • VinFast VF 8 Premium
Truyền động
Động cơ
  • 300kW – 402HP
  • 640Nm
Truyền động
  • VinFast VF 8 Eco
  • VinFast VF 8 Plus
  • VinFast VF 8 Premium
Kích thước
Chiều dài
  • 4.750 mm (187,0 in)[1]
Chiều rộng1.806 mm (71,1 in)
Chiều cao
  • 1.900 mm (74,8 in)

VinFast VF 8, VinFast VF e35, VinFast VF32 là mẫu xe ô tô thông minh chạy động cơ điện phân khúc E cỡ lớn được phát triển, giới thiệu năm 2021, phân phối ra thị trường năm 2022 bởi VinFast, thành viên của Tập đoàn Vingroup.

Tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi VinFast đã được Vingroup đăng ký bản quyền tại Cục Sở hữu trí tuệ (Việt Nam) với các ý nghĩa được giải thích như sau:[2]

  • VinFast viết tắt của các từ:[3]
    • Việt Nam
    • Phong cách (chữ F đại diện âm Ph)
    • An toàn
    • Sáng tạo
    • Tiên phong

VinFast công bố thay đổi tên các dòng xe ô tô điện VinFast VF e32 thành VinFast VF 5, VinFast VF e33 thành VinFast VF 6, VinFast VF e34P thành VinFast VF 7, VinFast VF e35 thành VinFast VF 8VinFast VF e36 thành VinFast VF 9.[4]

Cấu hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Pin VF 8
Dài 2.381 Rộng 1.516 Cao 315 mm
Trọng lượng: 625 kg
Điện áp danh định: 400 Vôn
Năng lượng danh định: 88,8 kWh
Chuẩn chống nước IP67
Sạc siêu nhanh (10->70% trong 24 phút)
Làm mát bằng dung dịch
Cell pin: Pin Li-ion NMC

VinFast VF 8 có 2 trong số 3 phiên bản được giới thiệu trong năm 2022 là Eco và Plus.[5]

  • Kích thước (dài x rộng x cao): 4.750mm x 1.900mm x 1.660mm
  • Chiều dài cơ sở: 2.950mm
  • Khoảng sáng gầm xe không tải: 180mm
  • Công suất động cơ 260 - 300 kw (349 - 402 mã lực)
  • Mô men xoắn: 500 - 640 Nm

Chính sách thuê pin xe ô tô điện

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 14 tháng 2 năm 2022, VF công bố chính sách thuê pin áp dụng tại Việt Nam với các sản phẩm xe ô tô con:[6] chi phí sử dụng gồm phí thuê pin cộng phí điện sạc.

  • Phí sạc điện tại các trạm sạc công cộng được tính theo giá bán lẻ sinh hoạt bậc 5 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam 2.834 đ cộng 10% thuế giá trị gia tăng là 3.117 đ.[7]
  • Phí thuê pin gồm 2 gói áp dụng cho mỗi dòng xe
  • Khách hàng mua xe từ ngày 1 tháng 11 năm 2023 áp dụng chính sách: pin mua đứt giá 200 triệu. Cọc thuê pin 50 triệu, phí thuê pin dưới 3.000 km là 2,9 triệu, từ 3.000 km trở lên là 4,8 triệu.[8]
Gói thuê bao pin ô tô điện VinFast linh hoạt theo km, đã bao gồm VAT[9]
Năm 2022
Loại xe Phí thuê bao
500 km
Giá thuê pin
vượt 500 km
VF e34 657.500 1.315
VF 8 990.000 1.980
VF 9 1.100.000 2.200
Gói thuê bao pin ô tô điện VinFast cố định không giới hạn km, đã bao gồm VAT
Loại xe Giá thuê pin
VF e34 1.805.000
VF 8 2.189.000
VF 9 3.091.000

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Đón nhận

[sửa | sửa mã nguồn]

48 giờ kể từ khi mở bán tại sự kiện CES 2022, VF 8 và VF 9 đã nhận được hơn 24.000 đơn đặt cọc trên toàn cầu và sau 1 tháng con số này là gần 40.000.[10] Mẫu VF 8 được ASEAN NCAP đánh giá độ an toàn 5 sao.[11]

Doanh số
T.gian Fadil Lux A2.0 SA2.0 Tổng
cộng
2019 17.214[12]
2020
1-4/20
5/20 1.156 682 323 2.161[13]
6/20 1.364 467 339 2.170 [14]
7/20 1.577 355 282 2.214 [15]
8/20 849 337 308 1.494[16]
9/20 1.515 804 1.307 3.626 [17]
10/20 1.851 653 362 2.866[18]
11/20 2.816 676 548 4.040[19]
12/20 2.472 1.115 916 4.503[20]
8 tháng
5-12
13.600 5.089 4.385 23.074
2020 18.016[20] 6.013 5.456 29.485[21]
2021
1/21 1.746 567 488 2.801
2/21 1.090 343[22] 285 1.718[23][24]
3/21 1.312 548 470 2.330[25][26]
4/21 1.559 627 531 2.717[27][28]
5/21 1.868 457 530 2.855[29]
6/21 2.552 711 254 3.517[30]
7/21 2.928 778 76 3.782[31]
8/21 2.048 254 8 2.310[32]
9/21 2.565 486 446 3.497[33]
10/21 2.218 537 565 3.320[34]
11/21 2.489 421 919 3.829 [35]
12/21 1.753 601 608
e34: 85
3.047[36]
2021 24.128 6.330 5.180
e34 85
35.723
2022 Fadil A2.0 SA2.0 e34 VF 8 VF 9 Tổng
cộng
2022
1/22 1.401 199 463 40 0 0 2.103[10][37]
2/22 697 170 234 53 1.154[38]
3/22 2.567 309 183 412 3.471[39]
4/22 1.654 287 80 406 2.427[40]
5/22 1.909 425 268 448 3.050[41]
6/22 1.338 359 11 782 2.490[42]
7/22 766 1.085 224 62 2.137[43]
8/22 329 849 37 5 1.220[44]
9/22
10/22
11/22 182 412 594[45]
12/22 1.548 2.730 4.278[46]
2022 10.661 3.683 1.500 3.938 3.142 22.924
2023 VF e34 VF 5 VF 6 VF 7 VF 8 VF 9 Tổng
cộng
2023
1/23 154 204 358[47]
2/23 150 266 416[48][49]
3/23 469 395 51 915[50]
4/23 2.332 36 1.232 198 3.798[51]
5/23 960 332 1.274 430 2.996[52]
6/23 1.007 609 1.184 355 3.155[53]
7/23 1.181 1.000 443 418 3.042[54]
2023 6.253 1.977 4.998 1.452 14.680
Tổng
  1. Fadil: 45.827
  2. Lux A: 16.026
  3. Lux SA: 12.136
  4. President: <100
  5. VF e34: 10.276
  6. VF 5: 1.977
  7. VF 6:
  8. VF 7:
  9. VF 8: 8.140
  10. VF 9: 1.452
Tổng cộng 95.834

Từ tháng 8 năm 2023, VF không thống kê hàng tháng cho từng dòng sản phẩm nữa mà tính gộp hàng quý.

  1. Quý 3/2022: 153 xe ô tô điện, 13.253 xe máy điện
  2. Quý 2/2023: 9.535 xe ô tô điện, 10.182 xe máy điện
  3. Quý 3/2023: 10.027 xe ô tô điện, 28.220 xe máy điện.[55][56]
  4. Quý 4/2023: 13.513 xe ô tô điện
Tổng 2023
34.855 xe ô tô điện.[57]
  1. Quý 1 2024
  2. Quý 2 2024
  3. Quý 3 2024: 21.912 xe ô tô điện, trong đó 9.300 xe trong tháng 9


Triệu hồi 2023

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 18/2/2023, VinFast triệu hồi 2.781 VF 8 thay thế bu-lông kết nối bộ kẹp phanh (Caliper) cầu trước với khớp nối chịu lực (Knuckle).[58]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ vinfastvn (7 tháng 12 năm 2021). “Thông số kỹ thuật VF 8: Nội thất tiện nghi tích hợp công nghệ thông minh”. VF. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2022.
  2. ^ VinFast công bố tên xe – LUX A2.0 và LUX SA2.0 Lưu trữ 2018-10-10 tại Wayback Machine 1/10/2018
  3. ^ “Về chúng tôi - VinFast”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2022.
  4. ^ Nguyễn Hải (6 tháng 1 năm 2022). “VinFast công bố chiến lược thuần điện và dải sản phẩm hoàn thiện tại CES 2022”. VF. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2022. VinFast trở thành một trong những hãng xe xăng đầu tiên trên thế giới chuyển hẳn sang thuần điện... 3 mẫu xe lần đầu tiên ra mắt thuộc phân khúc A-B-C là VF 5 (phân khúc A), VF 6 (phân khúc B) và VF 7 (phân khúc C). 2 mẫu còn lại thuộc phân khúc D và E là VF e35 và VF e36 (từng được giới thiệu tại LA Auto Show 2021) cũng được đổi tên thành VF 8 và VF 9. Việc bỏ tiền tố “e” (electric - điện) trong tên gọi của các mẫu xe khẳng định định hướng thuần điện nhất quán của hãng
  5. ^ vinfastvn (14 tháng 5 năm 2022). “VinFast VF 8: Kích thước và thông số kỹ thuật mới nhất”. VF. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2022. VF 8 sở hữu kích thước lý tưởng của mẫu xe SUV cỡ trung
  6. ^ vinfastvn (14 tháng 2 năm 2022). “Chính sách thuê pin và chi phí sạc xe điện VinFast tại trạm sạc công cộng”. VF. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2022.
  7. ^ EVN. “Biểu giá bán lẻ điện”. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2022. Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400
  8. ^ Bùi Bích Phượng (6 tháng 11 năm 2023). “THÔNG BÁO CHÍNH SÁCH GIÁ BÁN VÀ THUÊ PIN CÁC DÒNG Ô TÔ ĐIỆN VINFAST TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM”. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2023.
  9. ^ Nguyễn Hải (17 tháng 3 năm 2022). “VinFast thông báo chính sách cho thuê pin ô tô và chính sách sạc tại trạm sạc công cộng 2022”. VF. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2022. "Tổng chi phí hàng tháng (phí thuê bao pin + chi phí sạc pin) cơ bản tương đương chi phí xăng. Nếu Khách hàng đi nhiều và sử dụng gói thuê bao cố định thì chi phí sẽ thấp hơn chi phí xăng"
  10. ^ a b Nguyễn Hải (10 tháng 1 năm 2022). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô Tháng 1/2022”. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2022. Cụ thể, VinFast đã bàn giao cho khách hàng 1.401 xe Fadil, 199 xe Lux A2.0, 463 xe Lux SA2.0 và 40 xe VF e34 trong tháng 1/2022
  11. ^ ASEAN NCAP (21 tháng 3 năm 2023). “VF8”. ASEAN NCAP. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2023.
  12. ^ VinFast (17 tháng 1 năm 2020). “VinFast đã bán được 67.000 ô tô – xe máy điện”. VinFast. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2020. Tổng đơn hàng VinFast nhận được cho cả 4 mẫu Klara, Klara S, Impes, Ludo là 50.000" "Tổng đơn hàng VinFast nhận được cho cả ba mẫu xe là 17.214, trong đó đã sản xuất được 15.300 xe
  13. ^ VF (10 tháng 6 năm 2020). “KẾT THÚC "SIÊU ƯU ĐÃI THÁNG 5", VINFAST BÁN ĐƯỢC HƠN 2.100 XE Ô TÔ”. VF. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021.
  14. ^ VF (11 tháng 7 năm 2020). “VINFAST BÁN ĐƯỢC 2.170 XE Ô TÔ TRONG THÁNG 6/2020”. VF. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021.
  15. ^ Thiên Trường (11 tháng 8 năm 2020). “VinFast bán được 2.214 xe trong tháng 7/2020, tặng quà tri ân lên tới 120 triệu đồng khi mua xe”. DOANH NGHIỆP & KINH DOANH. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2023.
  16. ^ Yên Du (11 tháng 9 năm 2020). “VinFast công bố doanh số bán ô tô ấn tượng trong tháng 8/2020”. TẠP CHÍ CÔNG THƯƠNG. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2023.
  17. ^ VF (10 tháng 10 năm 2020). “VINFAST BÁN ĐƯỢC 3.626 XE Ô TÔ TRONG THÁNG 9/2020”. VF. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2021.
  18. ^ VF (10 tháng 11 năm 2020). “VINFAST CÔNG BỐ DOANH SỐ BÁN HÀNG THÁNG 10/2020”. VF. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2021.
  19. ^ VF (10 tháng 12 năm 2020). “VINFAST CÔNG BỐ DOANH SỐ BÁN HÀNG THÁNG 11/2020”. VF. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2021.
  20. ^ a b VF (12 tháng 1 năm 2021). “VINFAST CÔNG BỐ DOANH SỐ BÁN HÀNG KỶ LỤC NĂM 2020”. VF. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2021.
  21. ^ Minh Hiếu (12 tháng 1 năm 2021). “VinFast tiếp tục phá kỷ lục với hơn 4.000 xe bán ra trong tháng 12”. VN+. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2021. Tính chung cả năm 2020, VinFast đã bán tổng cộng 29.485 xe ôtô, bao gồm 18.016 xe Fadil, 6.013 xe Lux A2.0 và 5.456 xe Lux SA2.0
  22. ^ “5 sedan bán nhiều nhất tháng 2”. VnExpress. 12 tháng 3 năm 2021.
  23. ^ Hà My (21 tháng 3 năm 2021). “VinFast bán 1.718 ô tô trong tháng Tết, Fadil trở thành xe bán chạy nhất thị trường Việt”. doanhnghieptiepthi.vn. Theo thông tin từ VinFast, trong tháng 2 vừa qua, VinFast đã bán ra tổng cộng 1.718 xe ô tô, bao gồm 1.090 xe Fadil, 343 xe Lux A2.0 và 285 xe Lux SA2.0.
  24. ^ VF (11 tháng 3 năm 2021). “Trong tháng 02/2021, VinFast đã bán được 1.090 xe Fadil, 343 xe Lux A2.0 và 285 xe Lux SA2.0, đạt tổng mức doanh số là 1.718 xe ô tô bán ra thị trường”. VF. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2021. VinFast Fadil tiếp tục giữ đà tăng trưởng mạnh mẽ, với 1.090 xe bán ra... 343 xe Lux A2.0 và 285 xe Lux SA2.0
  25. ^ Thành Nhạn (14 tháng 4 năm 2021). “Sức mua ôtô tăng mạnh”. VnẼpress. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2021. Hãng xe Việt VinFast có 2.330 xe đến tay khách hàng trong tháng 3, tăng trưởng 35,6% so với tháng 2, gồm 1.312 xe Fadil, 548 xe Lux A2.0 và 470 xe Lux SA2.0
  26. ^ VF (12 tháng 4 năm 2021). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 03/2021”. VF. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2021. VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 3/2021, với doanh số bán ra lần lượt là 1.312 xe Fadil, 548 xe Lux A2.0 và 470 xe Lux SA2.0
  27. ^ “VinFast car sales up 16.6 percent in April”. VietnamPlus. 12 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2021. The small-sized hatchback model Fadil remained the best seller with 1,559 units being sold, up 18.8 percent. Meanwhile, the sedan model Lux A2.0 and SUV model Lux SA2.0 grew stably, with 627 and 531 vehicles delivered to customers, respectively
  28. ^ VF (12 tháng 5 năm 2021). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 04/2021: 2.717 xe bán ra”. VF. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2021. Doanh số bán ra lần lượt là 1.559 xe Fadil, 627 xe Lux A2.0 và 531 xe Lux SA2.0
  29. ^ v.tuyenvd3 (10 tháng 6 năm 2021). “VinFast công bố kết quả kinh doanh Ô tô tháng 05/2021: 2.855 xe được bán ra”. VF. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021.
  30. ^ v.tuyenvd3 (12 tháng 7 năm 2021). “Kết quả kinh doanh Ô tô VinFast tháng 6/2021: 3.517 xe được bán ra”. VF. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2021.
  31. ^ v.tuyenvd3 (10 tháng 8 năm 2021). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 07/2021”. VF. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021. VinFast đã bàn giao cho khách hàng 2.928 xe Fadil, 778 xe Lux A2.0 và 76 xe Lux SA2.0 trong tháng 7/2021
  32. ^ v.tuyenvd3 (10 tháng 9 năm 2021). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 08/2021”. VF. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021. VinFast đã bàn giao cho khách hàng 2.048 xe Fadil, 254 xe Lux A2.0 và 8 xe Lux SA2.0 trong tháng 8/2021
  33. ^ v.hainv45 (11 tháng 10 năm 2021). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 9/2021”. VF. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2021. Cụ thể, đã có 2.565 xe Fadil, 486 xe Lux A2.0 và 446 xe Lux SA2.0 được VinFast bàn giao đến tay khách hàng trong tháng 9/2021
  34. ^ Nguyễn Hải (10 tháng 11 năm 2021). “VinFast công bố kết quả kinh doanh Ô tô Tháng 10/2021”. VF. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021. Sau khi đạt mức doanh số kỷ lục trong tháng 9/2021, số lượng xe VinFast Fadil bàn giao cho khách hàng trong tháng 10/2021 giảm nhẹ, tuy nhiên vẫn đạt mức rất cao là 2.218 xe. Đây là tháng thứ 5 liên tiếp Fadil có số xe bán ra đạt hơn 2.000 xe
  35. ^ Nguyễn Hải (10 tháng 12 năm 2021). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 11/2021”. VF. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2021. VinFast đã bàn giao 2.489 xe Fadil, 421 xe Lux A2.0 và 919 xe Lux SA2.0 cho khách hàng trong tháng 11/2021
  36. ^ Võ Đình Tuyến (10 tháng 1 năm 2022). “VinFast bán ra tổng cộng 35.723 xe ô tô trong năm 2021”. VF. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2022. Tổng kết cả năm 2021, VinFast đã bán được tổng cộng 35.723 xe ô tô, bao gồm 24.128 xe Fadil, 6.330 xe Lux A2.0, 5.180 xe Lux SA2.0 và 85 xe VF e34. Mức tăng trưởng 21,2%
  37. ^ Đức Nam (12 tháng 2 năm 2022). “VinFast bán hơn 2.100 xe trong tháng 1, 40 chiếc VF e34”. Nhịp sống kinh tế. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2022. Ba mẫu xe còn lại gồm Fadil, Lux A2.0 và Lux SA2.0 ghi nhận tổng doanh số hơn 2.000 xe trong tháng 1/2022, trong đó Fadil tiếp tục là mẫu xe bán chạy nhất với 1.401 xe đến tay khách hàng
  38. ^ Nguyễn Hải (10 tháng 3 năm 2022). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô Tháng 2/2022”. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022. 697 xe Fadil, 170 xe Lux A2.0, 234 xe Lux SA2.0 và 53 xe VF e34
  39. ^ Nguyễn Hải (12 tháng 4 năm 2022). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô Tháng 3/2022”. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2022. Công ty TNHH Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 03/2022, với tổng số 3.471 xe bán ra
  40. ^ Nguyễn Hải (10 tháng 5 năm 2022). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô Tháng 4/2022”. VF. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2022. Công ty TNHH Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 04/2022, với tổng số 2.427 xe bán ra
  41. ^ Phan Quốc Linh (14 tháng 6 năm 2022). “VinFast công bố kết quả kinh doanh Ô tô tháng 5/2022”. VF. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2022. Công ty TNHH Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 5/2022, với tổng số 3.050 xe bán ra, tăng 25,6% so với tháng 4
  42. ^ Phan Quốc Linh (12 tháng 7 năm 2022). “VinFast công bố kết quả kinh doanh Ô tô tháng 6/2022”. VF. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022. VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 6/2022, với tổng số 2.490 xe bán ra
  43. ^ Phan Quốc Linh (11 tháng 8 năm 2022). “VinFast công bố kết quả kinh doanh Ô tô tháng 7/2022”. VF. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2022.
  44. ^ Phan Quốc Linh (12 tháng 9 năm 2022). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 8/2022”. VF. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2022. VinFast đã bàn giao cho khách hàng 329 xe Fadil, 849 xe Lux A2.0, 37 xe Lux SA2.0 và 5 xe VF e34 trong tháng 8/2022
  45. ^ Nguyễn Thị Kim Anh. “VinFast bàn giao 594 ô tô điện trong tháng 11/2022”. VF. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022.
  46. ^ vinfastvn (10 tháng 1 năm 2023). “VinFast bàn giao 4.278 ô tô điện VF 8 và VF e34 trong tháng 12/2022”. VF. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2023. VinFast đã bàn giao 2.730 xe VF 8 và 1.548 xe VF e34 trong tháng 12/2022
  47. ^ VinFast Việt Nam (14 tháng 2 năm 2023). “VinFast bàn giao 358 ô tô điện VF 8 và VF e34 trong tháng 1/2023”. VF. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2023. tháng đầu tiên của năm 2023 trùng với thời điểm Tết Nguyên đán Quý Mão, VinFast đã bàn giao 204 xe VF 8 và 154 xe VF e34 cho khách hàng trong nước, đáp ứng nhu cầu nhận xe trước Tết của khách hàng
  48. ^ Đức Huy (14 tháng 3 năm 2023). “Lô xe điện xuất khẩu tiếp theo của VinFast”. Doanh nghiệp & Kinh doanh. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2023. Trong tháng 2, VinFast đã bàn giao 266 xe VF 8 và 150 xe VF e34 cho khách hàng trong nước
  49. ^ VFVN (14 tháng 3 năm 2023). “VinFast bàn giao 416 ô tô điện VF 8 và VF e34 trong tháng 2/2023”. VF. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2023. VinFast công bố kết quả kinh doanh tháng 2/2023, với 416 xe ô tô điện VF 8 và VF e34
  50. ^ VF VN (10 tháng 4 năm 2023). “VinFast bàn giao 915 ô tô điện trong tháng 3/2023”. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2023. Tính đến hết tháng, số lượng xe VF 9 đến tay khách hàng đạt 51 xe... VinFast đã bàn giao 395 xe VF 8 và 469 xe VF e34 cho khách hàng
  51. ^ Đức Nam (11 tháng 5 năm 2023). 'Bội thu' doanh số VF e34 và VF8, doanh số VinFast tăng 300% trong tháng 4”. Markettimes. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2022. "VinFast vừa công bố báo cáo doanh số bán hàng tháng 4 với những số liệu khởi sắc. Cụ thể, hãng xe Việt đã bán được tổng cộng 3.798 chiếc xe điện, tăng gấp hơn 4 lần so với tháng 3 (915 xe)."
  52. ^ VFVN (13 tháng 6 năm 2023). “VinFast bàn giao 2.996 ô tô điện trong tháng 5/2023”. VF. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2023. VF 8 là mẫu xe dẫn dắt doanh số của VinFast trong tháng 5/2023, với 1.274 xe được bàn giao, trở thành mẫu ô tô điện bán chạy nhất thị trường trong tháng qua
  53. ^ Hà My (12 tháng 7 năm 2023). “VinFast bàn giao hơn 11.600 xe điện sau nửa đầu năm 2023”. Nhịp sống thị trường. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2023. VinFast công bố kết quả kinh doanh tháng 6 tháng đầu năm 2023 với tổng cộng 11.638 xe ô tô điện đã được bàn giao cho khách hàng. Trong đó riêng tháng 6 là 3.155 xe
  54. ^ VFVN (11 tháng 8 năm 2023). “VinFast bàn giao 3.042 ô tô điện trong tháng 7/2023”. VF. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2023. Công ty TNHH Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ VinFast công bố kết quả kinh doanh tháng 7, với 3.042 xe bán ra thị trường, trong đó VF e34 và VF 5 Plus là hai mẫu xe có doanh số tốt nhất
  55. ^ Số xe ô tô điện bao gồm VF e34, VF 5, VF 8, VF 9 và xe buýt điện
  56. ^ “VINFAST BÀN GIAO HƠN 10.000 Ô TÔ ĐIỆN TRONG QUÝ 3/2023 - MỞ RỘNG QUY MÔ TOÀN CẦU”. VF. 5 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2024.
  57. ^ “VinFast Công Bố Doanh Số và Ấn Định Ngày Công Bố KQKD Quý 4 2023”. 18 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2023.
  58. ^ VinFast Việt Nam (18 tháng 2 năm 2023). “VinFast triệu hồi 2.781 xe VF 8 để kiểm tra và thay thế bu-lông kết nối kẹp phanh cầu trước”. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2023. VinFast thông báo triệu hồi 2.781 xe VF 8 Eco và VF 8 Plus do VinFast sản xuất từ tháng 9/2022 đến tháng 2/2023 để kiểm tra và thay thế bu-lông kết nối bộ kẹp phanh cầu trước với khớp nối chịu lực

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]