Vipera monticola
Giao diện
Vipera monticola | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Serpentes |
Phân thứ bộ (infraordo) | Alethinophidia |
Họ (familia) | Viperidae |
Chi (genus) | Vipera |
Loài (species) | V. monticola |
Danh pháp hai phần | |
Vipera monticola Saint-Girons, 1954 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Vipera monticola là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Saint Girons mô tả khoa học đầu tiên năm 1953.[2] Vipera monticola là loài viper độc loài đặc hữu của Morocco. Hiện không có phân loài nào được nhận ra.
Vipera monticola là một loài rất nhỏ với tổng chiều dài tối đa (cơ thể + đuôi) ít hơn 40 cm (16 in). Spawls and Branch (1995) mô tả nó là thành viên nhỏ nhất của chi Vipera, đạt tổng chiều dài chỉ 345 mm (13,6 in).
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T. 1999. Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, Volume 1. Herpetologists' League. 511 pp. ISBN 1-893777-00-6 (series). ISBN 1-893777-01-4 (volume).
- ^ “Vipera monticola”. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Vipera monticola tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Vipera monticola tại Wikimedia Commons