Bước tới nội dung

Vipera monticola

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vipera monticola
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Viperidae
Chi (genus)Vipera
Loài (species)V. monticola
Danh pháp hai phần
Vipera monticola
Saint-Girons, 1954

Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách

Vipera monticola là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Saint Girons mô tả khoa học đầu tiên năm 1953.[2] Vipera monticola là loài viper độc loài đặc hữu của Morocco. Hiện không có phân loài nào được nhận ra.

Vipera monticola là một loài rất nhỏ với tổng chiều dài tối đa (cơ thể + đuôi) ít hơn 40 cm (16 in). Spawls and Branch (1995) mô tả nó là thành viên nhỏ nhất của chi Vipera, đạt tổng chiều dài chỉ 345 mm (13,6 in).

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T. 1999. Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, Volume 1. Herpetologists' League. 511 pp. ISBN 1-893777-00-6 (series). ISBN 1-893777-01-4 (volume).
  2. ^ Vipera monticola. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]