Bước tới nội dung

Viperinae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Viperinae
Daboia elegans
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Reptilia
Bộ: Squamata
Phân bộ: Serpentes
Họ: Viperidae
Phân họ: Viperinae
Oppel, 1811
Các đồng nghĩa

Viperinae là một phân họ rắn độc thuộc họ Rắn lục đặc hữu châu Âu, châu Áchâu Phi.[1] Chúng được phân biệt bởi chúng thiếu các cơ quan hố cảm ứng nhiệt đặc trưng cho nhóm chị em của chúng, phân họ Crotalinae. Hiện tại, 13 chi được công nhận.[2] Phần lớn các loài sinh sống ở xứ nhiệt đớicận nhiệt đới, dù một loài, Vipera berus, thậm chí sinh sống ở trong vòng Bắc cực.[3]

Phân họ này có các chi sau:[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T. 1999. Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, Volume 1. Washington, District of Columbia: Herpetologists' League. 511 pp. ISBN 1-893777-00-6 (series). ISBN 1-893777-01-4 (volume).
  2. ^ Viperinae (TSN 563898) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  3. ^ Mallow D, Ludwig D, Nilson G. 2003. True Vipers: Natural History and Toxinology of Old World Vipers. Malabar, Florida: Krieger Publishing Company, Malabar. 359 pp. ISBN 0-89464-877-2.
  4. ^ Uetz, P. & Jirí Hošek (biên tập). “Viperinae”. Truy cập 21 tháng 4 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ |obra= (gợi ý |work=) (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |editorial= (trợ giúp)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Breidenbach CH. 1990. Thermal Cues Influence Strikes in Pitless Vipers. Journal of Herpetology 4: 448–450.
  • Broadley DG. 1996. A review of the tribe Atherini (Serpentes: Viperidae), with the descriptions of two new genera. African Journal of Herpetology 45 (2): 40–48.
  • Cantor TE. 1847. Catalogue of Reptiles Inhabiting the Malayan Peninsula and Islands. Journal of the Asiatic Society of Bengal, Calcutta 16 (2): 607–656, 897–952, 1026-1078 [1040].
  • Cuvier G. 1817. Le règne animal distribué d'après son organisation, pour servir de base à l'histoire naturelle des animaux det d'introduction à l'anatomie comparée. Tome II, contenant les reptiles, les poissons, les mollusques et les annélidés. Paris: Déterville. xviii + 532 pp. [80].
  • Eichwald, E. 1831. Zoologia specialis, quam expositis animalibus tum vivis, tum fossilibus potissimuni rossiae in universum, et poloniae in specie, in usum lectionum publicarum in Universitate Caesarea Vilnensi. Vilnius: Zawadski. 3: 404 pp. [371].
  • Fitzinger LJFJ. 1826. Neue classification der reptilien nach ihren natürlichen verwandtschaften. Nebst einer verwandtschafts-tafel und einem verzeichnisse der reptilien-sammlung des K. K. zoologischen museum's zu Wien. Vienna: J.G. Hübner. vii + 66 pp. [11].
  • Gray JE. 1825. A Synopsis of the Genera of Reptiles and Amphibia, with a Description of some New Species. Annals of Philosophy, New Series, 10: 193-217 [205].
  • Günther ACLG. 1864. The Reptiles of British India. London: Ray Society. xxvii + 452 pp. [383].
  • Latreille PA. 1825. Familles naturelles du règne animal, exposés succinctement et dans un ordre analytique, avec l'indication de leurs genres. Paris: Baillière. 570 pp. [102].
  • Lynn WG. 1931. The Structure and Function of the Facial Pit of the Pit Vipers. American Journal of Anatomy 49: 97.
  • Oppel M. 1811. Mémoire sur la classification des reptiles. Ordre II. Reptiles à écailles. Section II. Ophidiens. Annales du Musée National d'Histoire Naturelle, Paris 16: 254–295, 376–393. [376, 378, 389].
  • Strauch A. 1869. "Synopsis der Viperiden: nebst Bemerkungen über die geographische Verbreitung dieser Giftschlangen-Familie". Mémoires de l'Académie impériale des sciences de St.-Pétersbourg. 7e série. 14 (6): 1–114 [19]. Bản mẫu:BHL page