Zugdidi
Zugdidi ზუგდიდი | |
---|---|
Quốc gia | Gruzia |
Mkhare | Samegrelo-Zemo Svaneti |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 21,8 km2 (8,4 mi2) |
Dân số (2014) | |
• Tổng cộng | 42.998[1] |
Múi giờ | Giờ Gruzia (UTC+4) |
Mã bưu chính | 2100 |
Thành phố kết nghĩa | Columbus, Dnipro |
Zugdidi (tiếng Gruzia: ზუგდიდი; tiếng Mingrelia: ზუგდიდი hay ზუგიდი) là một thành phố miền tây Gruzia, nằm trong tỉnh lịch sử Samegrelo (Mingrelia). Thành phố cao 100–110 trên mực nước biển, cách Tbilisi 318 km về phía tây, cách biển Đen 30 km về phía đông và cách dãy Egrisi 30 km. Zugdidi là thủ phủ vùng Samegrelo-Zemo Svaneti, hợp từ Samegrelo (Mingrelia) và vùng thượng Svaneti.
Tên gọi
[sửa | sửa mã nguồn]Cái tên "Zugdidi" (ზუგდიდი) xuất hiện lần đầu vào thế kỷ XVII, với nghĩa đen tiếng Mingrelia là "đồi lớn" ("Zugu/ზუგუ" - đồi, "didi/დიდი" - lớn). Một phiên bản khác ghi nhận trong những tài liệu cổ hơn là "Zubdidi" (ზუბდიდი). Thành phố tên này nhờ một trái đồi nằm ở mạn đông thành phố, nơi mà tàn tích của một pháo xưa còn hiện diện.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Zugdidi có khí hậu cận nhiệt đới ẩm (phân loại khí hậu Köppen Cfa).
Dữ liệu khí hậu của Zugdidi (1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 22.2 (72.0) |
24.1 (75.4) |
30.9 (87.6) |
36.1 (97.0) |
38.2 (100.8) |
38.2 (100.8) |
42.4 (108.3) |
39.2 (102.6) |
40.4 (104.7) |
35.6 (96.1) |
29.7 (85.5) |
26.4 (79.5) |
42.4 (108.3) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 10.2 (50.4) |
11.1 (52.0) |
14.8 (58.6) |
19.8 (67.6) |
23.3 (73.9) |
26.4 (79.5) |
28.1 (82.6) |
28.9 (84.0) |
26.4 (79.5) |
22.2 (72.0) |
16.4 (61.5) |
12.7 (54.9) |
20.0 (68.0) |
Trung bình ngày °C (°F) | 5.1 (41.2) |
5.7 (42.3) |
8.7 (47.7) |
13.1 (55.6) |
16.8 (62.2) |
20.7 (69.3) |
23.1 (73.6) |
23.5 (74.3) |
20.1 (68.2) |
15.6 (60.1) |
10.4 (50.7) |
7.1 (44.8) |
14.2 (57.6) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 1.4 (34.5) |
1.6 (34.9) |
4.2 (39.6) |
8.2 (46.8) |
12.1 (53.8) |
16.3 (61.3) |
19.3 (66.7) |
19.3 (66.7) |
15.3 (59.5) |
10.7 (51.3) |
6.1 (43.0) |
3.1 (37.6) |
9.8 (49.6) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −10.0 (14.0) |
−10.9 (12.4) |
−10.7 (12.7) |
−2.2 (28.0) |
1.5 (34.7) |
8.0 (46.4) |
12.1 (53.8) |
10.1 (50.2) |
5.8 (42.4) |
0.0 (32.0) |
−2.2 (28.0) |
−7.6 (18.3) |
−10.9 (12.4) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 151.3 (5.96) |
139.7 (5.50) |
163.1 (6.42) |
126.3 (4.97) |
153.7 (6.05) |
220.7 (8.69) |
178.9 (7.04) |
159.3 (6.27) |
139.5 (5.49) |
186.0 (7.32) |
169.4 (6.67) |
144.3 (5.68) |
1.951,8 (76.84) |
Nguồn: Tổ chức Khí tượng Thế giới[2] |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “2014 General Population Census Main Results General Information” (PDF). National Statistics Office of Georgia. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2016.
- ^ “World Meteorological Organization Climate Normals for 1981–2010”. World Meteorological Organization. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2021.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Zugdidi. |
- Hướng dẫn du lịch Zugdidi từ Wikivoyage