7. Đề Phát Triển Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa 2022 - Môn Tiếng Anh - Đề 7 - File Word Có Lời Giải Chi Tiết
7. Đề Phát Triển Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa 2022 - Môn Tiếng Anh - Đề 7 - File Word Có Lời Giải Chi Tiết
7. Đề Phát Triển Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa 2022 - Môn Tiếng Anh - Đề 7 - File Word Có Lời Giải Chi Tiết
CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
ĐỀ 07 Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 04 trang)
Question 8: Đáp án B
A. backing down: rút lại ý kiến, thừa nhận mình sai/thất bại
B. breaking into: đột nhập
C. bringing off = succeed in doing something difficult: giải quyết việc khó
D. bargaining for/on st = expect or be prepared for something: mong đợi, chờ đón
Dịch nghĩa: Một người đàn ông đã bị bắt vì đột nhập vào Nhà Trắng vào tháng 11 năm 2017.
Question 9: Đáp án B
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: While S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ tiếp
diễn). (Diễn tả hai hành động xảy ra song song cùng lúc trong quá khứ).
Vế không chứa “while” chia thì quá khứ tiếp diễn => Vế còn lại chia thì quá khứ tiếp diễn.
– Dịch: Trong khi bố của tôi đang xem phim trên TV, mẹ của tôi đang nấu ăn.
Question 10: Đáp án A
Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian / Sự hòa hợp thì trong mệnh đề
Giải thích:
Mệnh đề chính chia thì tương lai => động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện
tại hoàn thành).
Loại luôn được các phương án B, C, D do sai thì.
by the time: cho đến khi
when: khi
as soon as: ngay khi
after: sau khi
Tạm dịch: Mary sẽ đã làm việc được ở ngôi trường này được 25 năm cho đến khi bà ấy nghỉ hưu.
Question 11: Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Make friends with sb: kết bạn với ai đó
Tạm dịch: Sau khi tới thăm ngôi trường dành cho học sinh khuyết tật, tôi đã kết bạn được với một số bạn
có vấn đề về kĩ năng đọc.
Các cấu trúc cần lưu ý khác:
Be acquainted with sb: quen với ai Make acquaintance: 1àm quen
Question 12: Đáp án D
Ta có cụm từ “eye contact”: sự giao tiếp bằng mắt
A. link (n): mối liên lạc
B. connection (n): sự liên quan, mối quan hệ
C. touch (n): sự chạm, sờ
D. contact (n): sự giao tiếp, sự tiếp xúc
Tạm dịch: Trong một cuộc phỏng vấn trang trọng, cần duy trì giao tiếp tốt bằng mắt với người phỏng vấn.
Question 13: Đáp án C.
Dựa vào so far là dấu hiện dật biết thì hiện tại hoàn thành loại đáp án A,B
Xét đến chủ ngữ “only half of the exercises”( sự việc )- trạng thái bị động
Tạm dịch : Chỉ một nửa số bài tập đã được thực hiện cho đến nay, nhưng phần còn lại sẽ được hoàn thành
vào thứ Bảy
Question 14: Đáp án D
Kiến thức được hỏi: Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ dùng Having P2.
Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, và câu muốn nhấn mạnh hành động phía trước được hoàn thành xong trước
rồi hành động phía sau mới xảy ra thì chúng ta dùng công thức: Having +P2, S+Ved. Đáp án D.
Tạm dịch: Sau khi hoàn thành xong bài tập về nhà, anh ấy được phép đi chơi với những người bạn của mình.
Question 15: Đáp án C
Kiến thức được hỏi: so sánh kép
More and more + N: càng ngày càng nhiều cái gì
More and more + adj: càng ngày càng thế nào
Trong các phương án duy nhất C đúng.
Tạm dịch: Đất nước đang dần dần bị sụt giảm số lượng người lao động vì ngày càng nhiều người di cư.
Question 16: Đáp án D
HD: “Chúc may mắn với bài thi, Minh!”. “______________,Ba”
A. Không có gì.
B. Con hy vọng như vậy.
C. Đừng bận tâm.
D. Cảm ơn.
Question 17: Đáp án A
HD: “Bố. Con vừa qua bài kiểm tra tiếng Anh.”
A. Làm tốt lắm!
B. Bài kiểm tra rất tốt!
C. Chúc may mắn!
D. Một cách tốt!
Question 18: Đáp án D
Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết số hai, còn các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ nhất.
A. sleepy /ˈsliːpi/ (adj): buồn ngủ
B. trophy /ˈtrəʊfi/ /'troʊfi/ (n): chiếc cúp
C. facial /ˈfeɪʃl/ (adj): thuộc về khuôn mặt
D. exact /ɪɡˈzækt/ (adj): chính xác
Lưu ý: Thường thì danh từ và tính từ có hai âm tiết trọng âm rơi hầu hết vào số một, tuy nhiên ở đây “exact”
là trường hợp ngoại lệ, cần làm nhiều và tìm tòi bổ sung các trường hợp ngoại lệ khác nữa như các tính từ:
polite, alone, alive danh từ: machine, mistake, police, idea...
Question 19: Đáp án C
Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết số 3, còn các phương án còn lại trọng âm rơi số hai.
A. authority /ɔːˈθɒrəti/ (n): quyền lực, có thẩm quyền
B. necessity /nəˈsesəti/ (n): sự cần thiết
C. academic /ˌækəˈdemɪk/ (adj): có tính chất học thuật, (thuộc) học viện, (thuộc) trường đại học
D. commercially /kəˈmɜːʃəli/ (adv): về phương diện thương mại
Lưu ý: Đuôi ty, gy, cy, phy, fy thường là các duỗi trọng âm sẽ rơi âm tiết số ba tính từ dưới lên. Ta có đuôi
“ate” cũng vậy.
Đuôi “ic”,“cial”,“tial”,“tion”,“sion”, “cian” trọng âm rơi âm tiết ngay trước.
Question 20: Đáp án A
Đáp án A đúng vì phần gạch chân của đáp án A là âm /d/. Các đáp án còn lại có phần gạch chân là âm /t/.
A. borrowed /ˈbɒrəʊ/: mượn
B. helped /helpt/: giúp đỡ
C. dismissed /dɪsˈmɪst/: giải tán
D. booked /bʊk/: đặt vé/ đặt trước
* Mở rộng: xem lại cách phát âm đuôi “ed” đã có ở các đề trước.
Question 21: Đáp án C
Đáp án C đúng vì phần gạch chân của đáp án C là âm /ʌ/. Các đáp án còn lại có phần gạch chân là âm /ɜ:/.
A. workshop /ˈwɜːkʃɒp/ (n): hội thảo
B. worm /wɜːm/ (n): sâu/ giun
C. worry /ˈwʌri/ (n)/ (v): mối lo/ lo lắng
D. wordless /ˈwɜːdləs/ (a): không nói nên lời
* Mở rộng: worry có hai phiên âm, là / 'wʌri/ và /'wɜ:ri/. Tuy nhiên, trong trường hợp này, ba đáp án còn lại
đều có phần gạch chân là âm /ɜ:/ nên từ worry cần có phần gạch chân là âm /ʌ/ để đảm bảo đáp án.
Question 22: Đáp án C
Đáp án C đúng vì ta có postpone (v) có nghĩa là hoãn lại = delay (v). Đây là câu hỏi tìm từ đồng nghĩa nên
chọn đáp án C
A. cancelled: hủy bỏ
B. changed: thay đổi
C. delayed: hoãn, làm chậm trễ
D. continued: tiếp tục
Tạm dịch: Trận chung kết bóng đá bị hoãn đến chủ nhật tuần tới do bão tuyết lớn
Question 23: Đáp án C
Đáp án C đúng vì ta có: (to) regard st1 as st2 = (to) consider st1 st2: coi cái gì là cái gì. Đây là câu hỏi tìm từ
đồng nghĩa nên ta chọn phương án C
A. promised: hứa hẹn
B. doubted: nghi ngờ
C. considered: cân nhắc
D. refused: từ chối
Tạm dịch: Sự phát hiện ra hành tinh mới đó được coi như một bước đột phá lớn trong ngành thiên văn học.
Question 24: Đáp án B
Dữ liệu của câu: Việc đánh mất nhật kí của mình khiến ông ấy sorrow hơn cả việc xuất ngũ 6 năm trước.
sorrow (n): nỗi buồn (danh từ của từ sorry).
grief (n): nỗi đau buồn
joy (n): niềm vui
comfort (n): sự thoải mái
sympathy (n): sự đồng cảm
sorrow (nỗi buồn) trái nghĩa với joy (niềm vui). Đáp án B.
Tạm dịch: Việc đánh mất nhật kí của mình khiến ông ấy buồn hơn cả việc xuất ngũ 6 năm trước.
Question 25: Đáp án A
Dữ liệu của bài: Là một phóng viên báo chí, cô ấy luôn muốn nhận được thống tin at first hand.
Logic: Phóng viên thì muốn tiếp cận thông tin như thế nào?
“At first hand”: trực tiếp
• indirectly (adv): một cách gián tiếp
• directly (adv): trực tiếp
• easily (adv): dễ dàng
• slowly (adv): chậm rãi
→ at first hand (trực tiếp) trái nghĩa với indirectly (một cách gián tiếp)
Tạm dịch: Là một phóng viên báo chí, cô ấy luôn muốn nhận được thông tin một cách trực tiếp.
Question 26: Đáp án B
Giải thích: Đáp án B: Tôi vừa vào nhà thì tôi nghe thấy tiếng chuông điện thoại reo.
Đáp án A sai ở chữ “then” Đáp án C sai ở chữ “than” Đáp án D sai cấu trúc.
*Cấu trúc câu đảo ngữ:
No sooner + QKHT + than + QKĐ: vừa mới.... thì......
= Hardly/Barely/Scarcely + QKHT + when/before +QKĐ
Dịch nghĩa: Ngay khi tôi vào nhà thì tôi nghe thấy tiếng chuông điện thoại reo.
Question 27: Đáp án C
Dịch nghĩa. Bạn không cố gắng học chăm chỉ. Bạn sẽ trượt kỳ thi.
Trừ phi bạn không cố gắng học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kì thi.
Trừ phi bạn cố gắng học chăm chỉ, bạn sẽ không trượt kì thi.
Trừ phi bạn cố gắng học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kì thi.
Sai cấu trúc.
Question 28: Đáp án B
Ta dùng danh động từ (V-ing) như 1 danh từ để làm chủ ngữ của câu
Chữa lỗi: fall → falling
Dịch: Vượt quá giới hạn tốc độ và không đeo dây an toàn là hai nguyên nhân phổ biến gây tử vong cho
người lái ô tô.
Question 29: Đáp án A
Cấu trúc: It was suggested that + S + V (nguyên thể): ai đó được gợi ý nên làm gì
Chữa lỗi: studies → study
Dịch: John được gợi ý nen học tài liệu ký lưỡng hơn trước khi cố gắng để đỗ được kỳ thi.
Question 30: Đáp án A
Danh từ được đề cập đến trong câu là “news” – danh từ không đếm được → dùng như danh từ số ít
Chữa lỗi: They are → It is
Dịch: Đó là một tin gây sốc trên báo chí, là những gì mà mọi người đã bàn tán sáng nay.
Question 31: Đáp án B
Tôi chưa gặp ông bà tôi các đây 5 năm rồi
A.Tôi thường gặp ông bà của tôi 5 năm trước ( sai nghĩa)
B.Lần cuối tôi gặp ông bà của tôi là vào 5 năm trước ( đúng)
C.Tôi gặp ông bà của tôi trong 5 năm( sai nghĩa)
D.Tôi đã không gặp ông bà của tôi 5 năm trước đây( sai nghĩa)
Question 32: Đáp án A
Mai “ Tôi sẽ giúp bạn làm công việc nhà”
A.Mai hứa giúp tôi làm công việc nhà
B.May yêu cầu tôi giúp cô ấy làm công việc nhà
C.Mai cầu xin giúp tôi cùng làm công việc nhà
D.Mai khăng khăng giúp tôi làm công việc nhà
Question 33: Đáp án D
There’s no need for somebody to do something:không cần thiết phải làm gì. There was no need for
somebody to have done something
= Needn’t have done something: đáng lẽ ra không cần thiết phải làm gì, nhưmg thực tế đã làm điều đó
trong quả khứ.
Đáp án D
Tạm dịch: Lẽ ra bạn đã không cần phải rời nhà trong thời tiết như vậy
Question 34: Đáp án C
Chủ đề về HOME LIFE
Kiến thức về từ vựng
A. custom /ˈkʌs.təm/ (n): phong tục, tập quán
B. tradition /trəˈdɪʃn/ (n): truyền thống
C. notion /ˈnoʊʃn/ (n): quan niệm, niềm tin, ý tưởng hoặc sự hiểu biết về cái gì
D. trend /trend/ (n): xu hướng, phương hướng
Tạm dịch: “The first thing that is included in the “living together” (1)___________ is the expected good
relations with your family.”
(Điều đầu tiên được bao gồm trong quan niệm “sống chung” là niềm mong đợi về các mối quan hệ tốt đẹp
trong gia đình bạn.)
Question 35: Đáp án A
Kiến thức về lượng từ
Tạm dịch: “Lots of people think that everyone should share the housework (2)________, but in many homes
parents do most of it.”
(Nhiều người nghĩ rằng mỗi thành viên nên chia sẻ việc nhà một cách đồng đều cho nhau, nhưng trong
nhiều gia đình thì cha mẹ làm hầu hết mọi việc.)
Question 36: Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. In addition: thêm vào đó
B. However: tuy nhiên
C. In contrast: trái lại, trái với
D. In case: phòng khi; trong trường hợp
Tạm dịch: “To certain minds, many families can’t share the housework whereas they should try it. In fact,
sharing the housework equally is not very possible because of the families’ timetable. So, it is somehow
believed that children and parents must do things together. For this they can establish a housework planning.
(3)_________, housework’s contributions of the teenager make him more responsible.”
(Theo nhiều quan điểm nhất định, nhiều gia đình không thể chia sẻ việc nhà cho nhau trong khi lẽ ra họ nên
làm vậy. Trên thực tế, chia sẻ việc nhà một cách đồng đều giữa các thành viên là điều dường như không thể
bởi vì thời gian biểu của các gia đình. Do đó, theo cách nào đó người ta tin rằng con cái và cha mẹ phải
cùng nhau làm mọi việc. Để làm được điều này họ có thể thiết lập một kế hoạch cho công việc nhà cửa.
Thêm vào đó, những đóng góp trong việc nhà của thanh thiếu niên cũng làm cho họ trở nên có trách nhiệm
hơn.)
Vì hai đoạn văn nối với nhau có ý tưởng trợ, bổ sung lẫn nhau nên ta chọn A.
Question 37: Đáp án C
Kiến thức về đại từ chỉ định
Xét cấu trúc câu:
“According to researchers, teenagers should share the housework because (4) _______ will help them when
they have to establish their own family in the future.” (Theo các nhà nghiên cứu, thanh thiếu niên nên sẻ
chia việc nhà cho nhau bởi vì điều đó sẽ giúp ích cho họ khi họ phải lập gia đình riêng cho mình trong
tương lai.)
Nhận thấy câu có ba vế có chủ vị rõ ràng được nối với nhau bởi hai liên từ là “because” và “when”. Do đó
đây không phải dạng đại từ quan hệ nên loại A, D. Vị trí cần điền là một đại từ chỉ định để thay thế cho
mệnh đề phía trước “teenagers should share the housework”.
Người ta dùng đại từ chỉ định “that” để thay thế cho điều đã nói phía trước khi họ không muốn lặp lại câu đó
bởi sẽ làm câu nói lủng củng, rườm rà.
Question 38: Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. likely /ˈlaɪkli/ (adv) = probably: có thể, có khả năng xảy ra hoặc trở thành hiện thực
B. probably /ˈprɑːbəbli/ (adv): có thể, có khả năng xảy ra hoặc trở thành hiện thực
C. auspiciously /ɔːˈspɪʃəsli/ (adv): có khả năng thành công trong tương lai
D. possibly /ˈpɒsəbli/ (adv): có thể (ở mức độ không chắc chắn)
Người ta dùng “possibly” đi với “can (’t)/could(n’t)” trong câu để nhấn mạnh khả năng cái gì có khả
năng/không có khả năng làm gì.
Tạm dịch: “It can be (5) ___________ concluded that many parents don’t really prepare their children for
future, because they don’t stimulate them to learn how to run a house.”
(Có thể kết luận rằng nhiều cha mẹ không thực sự chuẩn bị cho tương lai con cái họ, bởi vì họ không khích
lệ con cái mình học cách làm như nào để quán xuyến việc nhà.)
Cấu trúc cần lưu ý:
-Stimulate sb to do sth: khích lệ, kích thích ai làm gì
-Run a house: quán xuyến việc nhà
Question 39: Đáp án D
Learning to Manage Time = học cách quản lý thời gian
Question 40: Đáp án A
A. They do not prioritise tasks.
Thông tin ở đoạn 1: “People commonly complain that they never have enough time to accomplish tasks. The
hours and minutes seem to slip away before many planned chores get done. According to time management
experts, the main reason for this is that most people fail to set priorities about what to do first.” (Mọi người
thường than phiền rằng họ chẳng bao giờ có đủ thời gian để hoàn thành các công việc. Hàng giờ và hàng
phút dường như trôi qua đi trước khi các công việc đã được lên kế hoạch hoàn thiện. Theo các chuyên gia
quản lý thời gian, nguyên nhân chính cho việc này chính là hầu hết mọi người không thể ưu tiên làm việc gì
trước.)
Question 41: Đáp án D
Thông tin ở đoạn sau: “One simple solution... accomplished daily.” (Một giải pháp thường được những
người đó sử dụng đầu tiên chính là để cho danh sách các công việc được hoàn thành hàng ngày.
Question 42: Đáp án C
C. keep daily lists of priorities and check them regularly
Thông tin ở đoạn 2: “One simple solution... progress.” (Một giải pháp thường được những người đó sử dụng
đầu tiên chính là để cho danh sách các công việc được hoàn thành hàng ngày. Những danh sách này sắp xếp
các công việc từ cần thiết nhất đến ít cần thiêtết nhất và được kiểm tra thường xuyên qua từng ngày để tiến
hành quá trình.)
Question 43: Đáp án B
another solution to time management problems = Một giải pháp khác để quản lý thời gian
Question 44: Đáp án B
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về chủ đề gì?
A. Cách viết bản sơ yếu lý lịch để xin việc.
B. Những lỗi mọi người thường gặp phải khi nộp đơn xin việc.
C. Cách thông thường để tạo ấn tượng tốt trong một cuộc phỏng vấn xin việc.
D. Những kĩ năng cần thiết để xin việc.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
There are many mistakes that people make when writing their resume (CV) or completing a job application.
Here are some of the most common and most serious.
(Có nhiều lỗi mà mọi người thường gặp khi viết bản sơ yếu lí lịch hay hoàn thành hồ sơ xin việc. Dưới đây
là một vài lỗi thường gặp và nghiêm trọng nhất.)
Question 45: Đáp án D
Từ “executing” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ __________.
A. liệt kê
B. xác định, tìm ra
C. hoàn thành
D. thực hiện, thi hành
Từ đồng nghĩa: executing (thực hiện) = implementing
They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results
you achieved - both of which are essential.
(Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ đó, họ cũng
không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì – cả hai thứ đó đều rất quan trọng).
Question 46: Đáp án B
Từ “concrete” trong đoạn 3 được thay thế tốt nhất bởi từ _________.
A. mơ hồ, không rõ
B. cụ thể, rõ ràng
C. chủ yếu, thiết yếu
D. quan trọng
Từ đồng nghĩa: concrete (cụ thể) = specific
The more concrete information you can include, the better. (Thông tin bạn cung cấp càng cụ thể càng tốt).
Question 47: Đáp án C
Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào?
A. tiền của tổ chức
B. thông tin
C. năng suất
D. tỉ lệ phần tram
Căn cứ thông tin đoạn 3:
If any innovations you introduced saved the organization money, how much did they save? If you found a
way of increasing productivity, by what percentage did you increase it?
(Nếu bạn đã đưa ra được ý tưởng đổi mới nào giúp tiết kiệm được tiền cho tổ chức, thì họ đã tiết kiệm được
bao nhiêu tiền? Nếu bạn đề xuất được 1 cách tăng năng suất, vậy bạn đã làm tăng nó lên bao nhiêu phần
trăm?).
Question 48: Đáp án C
Theo đoạn văn, thông tin nào những người xin việc nên bao hàm trong bản sơ yếu lí lịch của họ?
A. các kĩ năng cụ thể cho các công việc trước đây
B. các thành tựu đạt được trong quá khứ
C. các chức vụ, vị trí công việc trước đây
D. mục tiêu trong tương lai
Từ khóa: information/ include in their resume
Căn cứ các thông tin trong đoạn văn:
The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible in a past position: all this
tells your potential employers is what you were supposed to do. They do not necessarily know the specific
skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential.
(Vấn đề lớn nhất có lẽ là liệt kê các công việc mà bạn đã làm trong chức vụ trước đây: tất cả những điều
này nói cho nhà tuyển dụng tiềm năng của bạn biết những gì bạn có thể làm được. Họ không cần thiết phải
biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn
đã đạt được là gì – cả hai thứ đó đều rất quan trọng).
Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space. (Viết về những điều bạn
đang cố gắng đạt được trong cuộc sống – mục tiêu của bạn – là một sự lãng phí giấy).
Question 49: Đáp án B
Tại sao tác giả lại đề cập trong đoạn văn rằng những người nộp đơn xin việc nên viết một bản tóm tắt
sự nghiệp hay mà ngắn gọn?
A. Để khiến nhà tuyển dụng quan tâm đến những gì họ muốn.
B. Để khiến những người phỏng vấn tò mò hơn về bạn.
C. Bởi vì những người tuyển dụng không quan tâm bạn đã đạt được thành công gì.
D. Bởi vì nó có thể cung cấp các kĩ năng cụ thể ở vị trí của họ.
Từ khóa: applicants/ write a good brief career summary
Căn cứ thông tin đoạn 4:
Instead, use that space for a career summary. A good one is brief - three to four sentences long. A good one
will make the person reviewing your application want to read further. (Thay vào đó, hãy sử dụng chỗ giấy đó
để viết bản tóm tắt về sự nghiệp. Một bản tóm tắt phù hợp là tầm 3 đến 4 câu ngắn gọn. Một bản tóm tắt hay
sẽ khiến cho người đọc hồ sơ xin việc của bạn muốn đọc nhiều hơn nữa).
Question 50: Đáp án C
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là không đúng?
A. Khả năng đàm phán hiệu quả cũng quan trọng như các kĩ năng thực hành.
B. Người xin việc cần phải nghiên cứu công việc họ đang nộp đơn xin một cách kĩ càng trước khi viết bản sơ
yếu lí lịch.
C. Người xin việc không nên nộp đơn xin một công việc khác với công việc mà họ đang làm.
D. Những thông tin mà người đi phỏng vấn trình bày nên có liên quan đến công việc mà họ đang xin.
Từ khóa: not true
Căn cứ vào các thông tin trong đoạn văn:
However, your ability to negotiate effectively, for example, can be just as important as your technical skills.
(Tuy nhiên, khả năng đàm phán hiệu quả của bạn cũng quan trọng như các kĩ năng thực hành.)
All information you give should be relevant, so carefully consider the job for which you are applying. If you
are applying for a job that is somewhat different than your current job, it is up to you to draw a connection
for the resume reviewer, so that they will understand how your skills will fit in their organization. (Tất cả
các thông tin bạn cung cấp nên có mối liên quan với nhau, vì vậy hãy nghiên cứu công việc bạn định xin một
cách kĩ càng. Nếu bạn đang xin một công việc, về mặt nào đó, khác với công việc hiện tại của bạn, bạn nên
tạo sự liên kết giữa 2 công việc để người đọc bản sơ yếu lý lịch hiểu được các kĩ năng của bạn phù hợp với
tổ chức của họ).
---------END-------