Đáp Án Chi Tiết

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 18

SỞ GD & ĐT THANH HÓA ĐỀ THI KSĐT HỌC SINH GIỎI GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12

TRƯỜNG THPT DTNT NGỌC LẶC NĂM HỌC 2024 – 2025


Môn: Tiếng Anh
Đề chính thức Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Gồm có 08 trang

ĐÁP ÁN CHI TIẾT


1D 2C 3D 4B 5B 6C 7B 8D 9C 10A
11C 12C 13A 14C 15D 16D 17D 18B 19A 20D
21B 22A 23C 24B 25A 26C 27B 28D 29D 30C
31B 32C 33A 34A 35A 36A 37A 38B 39D 40B
41A 42D 43C 44C 45C 46A 47D 48A 49B 50A
51C 52B 53A 54A 55D 56C 57B 58C 59D 60A
61C 62B 63D 64D 65C 66B 67D 68B 69A 70A

SECTION I: LISTENING (15 points)


Audio part 1
Last call for passenger Roberts flying to Bangkok on fight BD-221. Please note your 14:35 flight is due to
depart in ten minutes. Please go to departure gate 42 immediately. Starline flight number SL-525S flying to
Kiev departing at 14:55 is now boarding at gate 8.
This is an announcement for passengers on Moondance Airlines flying to Chengdu. Flight MA-354 departing
at 15:30. Your Plight has been delayed and will now be taking offf at 16:20. Please go to gate 45 thirty
minutes before the rescheduled departure time. Announcing the departure of Voldavia Airlines flight VD-624
fying to Saint Peters- burg. Would passengers please proced to gate 397 This flight is now boarding for take-
off at 16:10. scheduled arrival is at 20:10. : We regret tọ announce that due to rerouting to avoid inclement
weather conditions, the flight is now scheduled to arrive at 20:40.
Airport announcement to all passengers: please make sure you pay your airport tax before gonng thorough
immigration. This can be paid at the airport tax counters Or at machines just to the left of immigration.
Airport tax for international flights is 9 dollars and 5 dollars for domestic flights. Thank you.

Audio part 2
And now Sarah Brown is here to talk to us about her latest book, Patterns of Friendship.
Sarah you've found that there are quite noticeable patterns in the way that people make friends.
Absolutely. For example friendship becomes important quite early on in children as young
as three but up to about five children have what you could call unchosen playmates based
quite practically on what's available. They can't exactly go out to look for them. Often
the children of their parents' friends or family relations and it's actually quite an
egoistic relationship at this stage. There may be frequent quarrels over possessions,
toys and so on. Yes you think they'll play together happily sharing their toys and the
next thing you know, ones in floods of tears and you have to sort it out. Yes but by the
time the child's about five it starts to change. Once they're at school children begin
to choose their own playmates. Other children in the same class or living nearby may be
1|Page
in the same street and they start to cooperate more. But friendship's still a way of serving
self interest and friends are expected to keep to certain roles. Yes I've noticed with
my own kids that they can get really upset with their friends. Yes exactly and this carries
on to eight or ten years old but gradually they begin to be able to see things from other
people's point of view and this marks the point at which the child is beginning to acquire
knowledge of social relationships. How do they develop these social skills? Well from
twelve onwards as they enter adolescence children are beginning to stand on their own feet. The
influence of their parents tends to decline and they feel the need for a close friend,
nearly always with someone of the same sex. They're looking for friends who are people
they admire who they see as similar to the sort of person they'd like to be and these
friendships take on great importance. Friends have got to be trustworthy and friendships
are very exclusive but at the same time there's the group thing. They're developing networks
of friends having fun together. So they go to clubs and cafes and big groups. Yes and
spend a lot of their free time together and this continues for some years. So young adults
from eighteen to twenty five or when they get married have close friendships like adolescents
and may see their friends every day and spend hours on the phone. I suppose that for most
of us this is probably the period when our circle of friends is at its widest isn't it?
Yeah. But is it affected by marriage? Oh yes quite considerably. The couple may move away
they may have children. Friends still see one another but instead of every day or every
week they might get together once a month or just at special times parties and so on.
And what about new friends? Oh they may make some but they tend to be based more on neighbourhood
and work contacts and they're often less intimate that the friendships formed earlier on. So
less in the way of sharing secrets and confidences. Yes exactly and in middle age between fifty
five and sixty five or even older after retirement people take on new friends even less easily.
This time of life they hold on to earlier friendships which are often more intimate than
the more recent ones even though they see these older friends less often. Friends now aren't
based so much on neighbourhood. They can be with people of any age and ironically when they give
up work there's a further decline in contacts with friends. Really? Yes because of transport
difficulties, illness that sort of thing. They're more likely to turn back to their families at
this point. Full circle as you might say. Sarah Brown thank you.

Audio part 3
Polygamy refers to the practice of a man being married to more than one woman at the same time.
Approximately a quarter of the world's people live in societies where husbands are entitled to have more than
one wife. Before the spread of the indus- tril revolution, marrying several women was not an uncommon way
for a man to accumulate a respectable fortune, thanks to the dowries tha came with matrimony. Sometimes
the wives did retain some financial independence, either by continuing to work or thanks to a share of the
dowry. The husband generally had very little to do with the everyday family routine, with the wife or wives
taking care of the essential duties required for the successful upkeep of the household.
With the rise of universal education and the progress being made in terms of cqual rights for women and
menn, the economic responsibility of polygamy, the practice of one husband having may wrives, and having
the associated large number of children, is making the prospect less and less desirable, whether or noot it is
socially acceptable.
2|Page
For centuries now, there have been arguments about the pros and cons of men having several wives, but
generally in industrialised countries, the practice is socially unacceptable, if not everywhere. There are some
societies where women are the ruling sex and they have several husbands. In the animal kingdom, many
species are polygamous, and it is thought that this is nature’s way of trying to ensure the survival of the
particular species.

SECTION II: PHONETICS (5 points)


16 D A. washed B. missed C. watched D. closed
 đáp án D: /d/ -> /t/
17 D A. teammate B. reading C. seaside D. creating
 đáp án D: /i:ei/ -> /i:/
18 B A. discussion B. revision C. attention D. admission
 đáp án D: / ʤn / -> /ʃn/
19 A A. bewilder /bɪ'wɪldə/ B. audience /'ɔːdjəns/
C. benefit /'benɪfɪt/ D. dedicate /'dedɪkeɪt/
 đáp án A: ( âm 2) -> (âm 1)
20 D A. pessimistic /,pesi'mistik/ B. university /,pesi'mistik/
C. epidemic /,epi'demik/ D. particular /pə'tikjulə/
 đáp án D: ( âm 2) -> (âm 3)

SECTION III: LEXICO – GRAMMAR( 25 points )


Question 21. B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Động từ khuyết thiếu dùng diễn tả những khả năng xảy ra trong quá khứ
must have had: chắc có lẽ đã có should have had: đáng lẽ ra nên có
needn’t have had: đáng lẽ ra không cần có mightn’t have had: đáng lẽ không thể có
Tạm dịch: David bị trục xuất vì visa hết hạn. Anh ấy đáng lẽ ra nên làm mới giấy thông hành (visa).
Chọn B
Question 22. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
receptive (a): dễ tiếp thu acceptable (a): có thể chấp nhận được
permissive (a): cho phép, chấp nhận applicable (a): có thể áp dụng được
Tạm dịch: Một nhà lãnh đạo giỏi không nên bảo thủ, mà thay vào đó là tiếp thu những ý tưởng mới.
Chọn A
Question 23. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
devoted to (v): cống hiến, tận tụy
added (v) sth to sth: thêm vào
commit something to memory = to learn something well enough to remember it exactly: học kỹ để nhớ chính
xác
3|Page
admitted (v): thừa nhận
Tạm dịch: Đứa bé này không có khó khăn gì khi đọc bài thơ; thằng bé đã thuộc lòng (ghi nhớ trong đầu).
Chọn C
Question 24. B
Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ
Giải thích:
Đây thuộc cấu trúc đảo ngữ với giới từ đầu mệnh đề hoặc câu. Khi giới từ đứng đầu câu thì khác so với các
loại đảo ngữ khác đó là sẽ đảo nguyên cả động từ của chủ ngữ đó
Tuy nhiên, nếu chủ ngữ của câu thuộc 1 trong 7 đại từ sau: she, he, we, they, I, it, you thì chúng ta không đảo
động từ lên mặc dù có giới từ đầu câu.
Tạm dịch: Trọng tài thổi còi và các vận động viên chạy.
Chọn B
Question 25. A
Kiến thức: Cách sử dụng “other”
Giải thích:
the others: thay thế cho danh từ số nhiều, xác định
others: thay thế cho danh từ số nhiều chưa xác định
other + danh từ số nhiều = others
the other: thay thế cho danh từ số ít, đã xác định
Tạm dịch: Chỉ có 3 học sinh trong lớp là nữ, còn lại đều là nam.
Chọn A
Question 26. C
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
set up (v): thiết lập get off (v): xuống (xe, tàu…)
break down (v): phá vỡ (khó khăn, rào cản) pass over (v): phớt lờ
Tạm dịch: Phải nỗ lực để phá vỡ rào cản của nỗi sợ hãi và sự thù hận chia rẽ hai cộng đồng.
Chọn C
Question 27. B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Câu hỏi đuôi được thêm ở mỗi cuối câu để xác nhận lại thông tin hoặc tìm kiếm sự đồng tình. Nếu mệnh đề
chính là khẳng định thì câu hỏi đuôi là phủ định và ngược lại.
Nếu mệnh đề đầu là: I (don’t) think/ believe... + S2+V2 => ta chia câu hỏi đuôi theo mệnh đề sau.
Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng Peter sẽ từ chối đề nghị đó, phải không?
Chọn B
Question 28. D
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động/một thời
điểm trong quá khứ và kéo dài đến một thời điểm nào khác trong quá khứ (nhấn mạnh vào sự liên tục) Công
thức: S + had been V-ing
Tạm dịch: Graham rất thất vọng vì cậu ấy đã đợi xe bus cả tiếng đồng hồ rồi.
4|Page
Chọn D
Question 29. D
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ta dùng quá khứ phân từ (PP) để tạo mệnh đề quan hệ rút gọn đối với câu bị động (dạng chủ động ta dùng
hiện tại phân từ).
Câu đầy đủ: Valentine’s Day, which is originated from Roman, is now celebrated all over the world.
Tạm dịch: Ngày Valentine, bắt nguồn từ La Mã, hiện đang được tổ chức trên toàn thế giới.
Chọn D
Question 30. C
Purposefully (adv): có mục đích, có ý định Exceedingly (adv): vượt quá, quá chừng Relatively (adv):
tương đối Normally (adv): thông thường Dựa vào ngữ nghĩa → chọn C
Dịch: Tương đối dễ đối với anh ấy khi học bóng chày vì anh ấy đã từng là một người chơi bóng chày.
Question 31. A. Since it was a minor crime, Derk was sent to ______ prison.
A. an open B. an easy C. a soft D. a weak
Đáp án A
A. open /ˈoʊpən/ (n/a): sự công khai; cuộc thi (thể dục, thể thao, điền kinh…); mở
B. easy /ˈiːzi/ (n/a): sự nghỉ ngơi một lát; dễ dàng
C. soft /sɔːft/ (n/a): chỗ mềm; vật mềm; người nhu nhược; người ẻo lả; mềm yếu
D. weak /wiːk/ (n/a): người nghèo; người ốm yếu; yếu
Cụm từ: open prison: án treo

Question 32: C. Don’t break the rules – just do it by the __________ .


A. time B. charge C. book D. word
Đáp án C
A. time /taɪm/ (n): thời gian
B. charge /tʃɑːrdʒ/ (n): phí
C. book /bʊk/ (n): cuốn sách
D. word /wɜːrd/ (n): từ
Cụm từ: do something by the book = to obey the rules while doing something: tuân thủ luật lệ
Dịch nghĩa: Đừng đi quá giới hạn mà hãy làm theo luật đi.

Question 33: A. ________________, she managed to hide her feelings.


A. However jealous she felt B. if she would feel jealous
C. Despite of her being jealous D. In case she felt jealous
Đáp án A
Dịch nghĩa: Mặc dù rất ghen tuông, cô ta vẫn khéo che giấu cảm xúc của mình.
Xét các đáp án:
A. However jealous she felt → Cấu trúc: However + adj/adv + S + V (dù cái gì như thế nào)
B. if she would feel jealous → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2
C. Despite of her being jealous → Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ, các liên từ được dịch là mặc dù: Despite = In
spite of + N-phrase/Ving
D. In case she felt jealous → in case / in the event that: dùng để diễn tả giả định về một hành động có thể xảy
5|Page
ra trong tương lai – trong trường hợp, phòng khi, phía sau managed ở thì quá khứ đơn nên ta không chọn đáp
án này

Read the following advertisement/ announcement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet
to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks.
Step Into Action with Our Green Volunteer Initiative!
Are you ready to make a tangible difference in the fight against environmental degradation? Join our
Green Volunteer Initiative, (34) _____ dynamic campaign dedicated to restoring natural habitats and
fostering ecological awareness. We’re mobilizing passionate individuals to engage in activities such as
reforestation projects, wetland preservation, and biodiversity protection. As a volunteer, you’ll gain hands-
on experience in conservation efforts, collaborate (35) ______ like-minded activists, and contribute to a
sustainable future. This is more than just volunteering—it’s a movement to safeguard our planet for future
generations. Equip yourself with new skills, broaden your (36) _______, and become an advocate for
nature.
Enroll now at www.greeninitiative.org and be the change our Earth needs!
Question 34. A. a B. an C. the D. 0 (no article)
Question 35. A. with B. to C. in D. on
Question 36. A. perspective B. perception C. prospect D. retrospective

Question 34: A. a
Giải thích: "A dynamic campaign" là đúng vì "dynamic campaign" là một cụm danh từ không xác định, và
"a" được dùng trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm.
Question 35. A. with B. to C. in D. on
Question 35: A. with
Giải thích: "Collaborate with like-minded activists" là cách diễn đạt đúng. "Collaborate with" nghĩa là hợp
tác với ai đó.
Question 36. A. perspective B. perception C. prospect D. retrospective
Question 36: A. perspective
Giải thích: "Broaden your perspective" là đúng, vì cụm từ này có nghĩa là mở rộng góc nhìn hoặc cách bạn
nhìn nhận và hiểu biết về một vấn đề.

ANNOUNCEMENT OF SCHOOL INVENTION WORKSHOP.


The School LEMESON-MIT would like to announce:

All students from High school and Community college (13) ___ to be present and showcase their inventions
on June 12-14,2024.

You’ll hear from expert speakers, educators, and colleagues about activities and techniques that help diverse
student populations develop confidence in their ability to (14) ____ in STEM.

You will participate in small group workshops to develop skills tailored to your interests.
Meet and work with thought leaders in education as well as our Invention Education Fellows educators who
6|Page
have extensive experience incorporating invention education into the classroom.
Click here to meet the Fellows (15) ____ you’re interested in this Workshop.
(Adapted from https://lemelson.mit.edu )
Question 37. A. are encouraged B. be encouraged C. encouraged D. have encouraged
Question 38. A. take B. engage C. improve D. update
Question 39. A. should B. and C. were D. if

SECTION IV: READING ( 25 points)


Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct option that best fits
each of the numbered blanks.
A chatbot is a text-based conversational AI agent. Through turns of conversation, a chatbot can guide, advise,
and remedy questions and concerns on any topic. These guided conversations can help users search for
resources in more abstract ways than via a search bar and also provide a more customised experience based
on each user’s needs.
A chatbot can simulate conversation and idea exchange for low-stakes skills practice. Users can practise
language-based soft skills like leading a class discussion, guiding a parent-teacher conference, or even (40)
_________. with a chatbot, users can try out new competencies and hone skills while minimising the
downsides of practising with a person (e.g. judgement, time, repetition). Chatbot conversations can be
recorded and reviewed. Instructors can read through anonymous conversations to get a sense of (41)
_________ and the nature of inquiries coming into the chatbot.
Chatbots can support students in finding course details quickly (42) _________. This can prevent the burden
for instructional staff, as the chatbot can serve as the first line of communication regarding due dates,
assignment details, homework resources, etc. In addition, students can get the help and information they need
at any hour of the day. The teaching team will save time not having to answer similar questions over and over
again, and students (43) _________.
A chatbot can be a helpful resource for memorization tasks. By asking or responding to a set of questions, the
students can learn through repetition as well as accompanying explanations. (44) _________, and is available
as a practice partner at any time of day or night. This affords learners agency to learn at (45) _________.
Additionally, chatbots can adapt and modify over time to shape the learner’s pathway.
Adapted from https://teachingresources.stanford.edu/resources/chatbot-as-a-teaching-tool/

Question 40. A. diagnose English proficiency levels B. diagnosing English proficiency levels
C. to diagnosing English proficiency levels D. to diagnose English proficiency levels
Question 41. A. how the chatbot is being utilised B. how is the chatbot utilised
C. how to be the chatbot utilised D. how utilised the chatbot is being
Question 42. A. thereby connecting key information to them
B. by connecting key information about them
C. despite connecting them to key information
D. by connecting them to key information
Question 43. A. receive answers immediately B. not receiving answers immediately
C. will receive answers immediately D. will not receive answers immediately
Question 44. A. The chatbot will not tire as students do not use it repeatedly
7|Page
B. The chatbot will tire as students use it repeatedly
C. The chatbot will not tire as students use it repeatedly
D. The chatbot will tire as students do not use it repeatedly
Question 45. A. its own pace B. our own pace C. their own pace D. your own pace

Dịch đoạn văn


Chatbot là một tác nhân AI đàm thoại dựa trên văn bản. Thông qua các lượt trò chuyện, chatbot có thể hướng
dẫn, tư vấn và giải quyết các câu hỏi và mối quan tâm về bất kỳ chủ đề nào. Những cuộc trò chuyện có
hướng dẫn này có thể giúp người dùng tìm kiếm tài nguyên theo những cách trừu tượng hơn so với thông qua
thanh tìm kiếm và cũng cung cấp trải nghiệm tùy chỉnh hơn dựa trên nhu cầu của từng người dùng.
Một chatbot có thể mô phỏng cuộc trò chuyện và trao đổi ý tưởng để thực hành các kỹ năng ít rủi ro. Người
dùng có thể thực hành các kỹ năng mềm dựa trên ngôn ngữ như dẫn dắt một cuộc thảo luận trên lớp, hướng
dẫn một cuộc họp phụ huynh-giáo viên hoặc thậm chí chẩn đoán trình độ tiếng Anh. Với một chatbot, người
dùng có thể thử các năng lực mới và trau dồi các kỹ năng trong khi giảm thiểu những nhược điểm khi thực
hành với một người (ví dụ: phán đoán, thời gian, sự lặp lại). Các cuộc trò chuyện của chatbot có thể được ghi
lại và xem lại. Giảng viên có thể đọc qua các cuộc trò chuyện ẩn danh để hiểu cách chatbot đang được sử
dụng và bản chất của các yêu cầu gửi đến chatbot.
Chatbot có thể hỗ trợ sinh viên tìm thông tin chi tiết về khóa học một cách nhanh chóng bằng cách kết nối
chúng với thông tin chính. Điều này có thể ngăn ngừa gánh nặng cho đội ngũ giảng viên, vì chatbot có thể
đóng vai trò là kênh giao tiếp đầu tiên liên quan đến thời hạn nộp bài, chi tiết bài tập, tài nguyên bài tập về
nhà, v.v. Ngoài ra, học sinh có thể nhận được sự trợ giúp và thông tin họ cần vào bất kỳ giờ nào trong ngày.
Đội ngũ giảng dạy sẽ tiết kiệm thời gian không phải trả lời những câu hỏi tương tự nhiều lần và học sinh sẽ
nhận được câu trả lời ngay lập tức.
Một chatbot có thể là một nguồn tài nguyên hữu ích cho các nhiệm vụ ghi nhớ. Bằng cách hỏi hoặc trả lời
một loạt câu hỏi, học sinh có thể học thông qua sự lặp lại cũng như các giải thích đi kèm. Chatbot sẽ không
làm học sinh mệt mỏi khi sử dụng nó nhiều lần và có sẵn như một đối tác thực hành vào bất kỳ thời điểm nào
trong ngày hay đêm. Điều này giúp người học có thể tự chủ học theo tốc độ của riêng mình. Ngoài ra, chatbot
có thể thích ứng và sửa đổi theo thời gian để định hình lộ trình của người học.

Read the following passage and circle the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of
the blanks.
Adult education, distinct from child education, is a practice in which adults engage in systematic and
sustained self-educating activities in order to gain new (46)_________ of knowledge, skills, attitudes, or
values. It can mean any form of learning adults engage in beyond traditional schooling, encompassing basic
literacy to personal fulfilment as a (47)_________ learner.
In particular, adult education reflects a specific philosophy about learning and teaching based on the
(48)_________ that adults can and want to learn, that they are able and willing to take responsibility for the
learning, and that the learning itself should respond to their needs.
Driven by what one needs or wants to learn, the opportunities (49)_________, and the manner in which one
learns, adult learning is affected by demographics, globalization and technology. The learning happens in
many ways and in many (50)_________ just as all adults' lives differ.
Educating adults differs from educating children in several ways given that adults have (51)_________
knowledge and work experience which can add to the learning experience. Most adult education is voluntary,
8|Page
(52)_________, the participants are generally self-motivated, unless required to participate by an employer.
The practice of adult education is (53)_________ to as andragogy to distinguish it from the traditional
school-based education for children - pedagogy. Unlike children, adults are seen as more (54)_________
rather than relying on others for help.
Adults are mature and therefore have knowledge and have (55)_________ life experiences which provide
them a foundation of learning. An adult's readiness to learn is linked to their need to have the information.
Their orientation to learn is problem-centered rather than subject-centered. Their motivation to learn is
internal.
Adapted from https://www.viewer.vn/wiki/en/Adult_education
Question 46:A. forms B. means C. patterns D. shapes
Question 47:A. long-lasting B. long-term C. long-life D. lifelong
Question 48:A. assumption B. notion C. resumption D. speculation
Question 49:A. at will B. in hand C. in store D. on offer
Question 50:A. contexts B. manners C. occurrences D. situations
Question 51:A. accredited B. accommodated C. accumulated D. accomplished
Question 52:A. furthermore B. therefore C. whereas D. however
Question 53:A. referred B. inferred C. implied D. indicated
Question 54:A. self-directed B. self-accessed C. self-absorbed D. self-possessed
Question 55:A. attained B. obtained C. achieved D. gained

ĐÁP ÁN CHI TIẾT


Question 46: A. forms B. means C. patterns D. shapes
Giải thích: Từ phù hợp ở đây nên chỉ loại hoặc hình thức của kiến thức, kỹ năng, thái độ hoặc giá trị.
"Forms" (hình thức) là lựa chọn hợp lý nhất vì nó đề cập đến các loại hình khác nhau của kiến thức và kỹ
năng.
Đáp án: A. forms
Question 47: Đoạn văn: "...personal fulfilment as a (47)_________ learner."
Lựa chọn:
A. long-lasting (kéo dài)
B. long-term (dài hạn)
C. long-life (đời dài)
D. lifelong (suốt đời)
Question 48: Đoạn văn: "...based on the (48)_________ that adults can and want to learn..."
Lựa chọn:
A. assumption (giả định)
B. notion (khái niệm)
C. resumption (sự bắt đầu lại)
D. speculation (sự suy đoán)
Giải thích: "Assumption" là từ phù hợp nhất, có nghĩa là một điều gì đó được coi là đúng hoặc chấp nhận mà
không cần bằng chứng, đặc biệt phù hợp trong bối cảnh về triết lý giáo dục.
Đáp án: A. assumption
Question 49:

9|Page
Đoạn văn: "Driven by what one needs or wants to learn, the opportunities (49)_________, and the manner in
which one learns..."
Lựa chọn:
A. at will (theo ý muốn)
B. in hand (trong tay)
C. in store (có sẵn)
D. on offer (được cung cấp)
Giải thích: "On offer" là cụm từ chỉ việc điều gì đó có sẵn hoặc được cung cấp, phù hợp với bối cảnh cơ hội
học tập.
Đáp án: D. on offer
Question 50:
Đoạn văn: "The learning happens in many ways and in many (50)_________ just as all adults' lives differ."
Lựa chọn:
A. contexts (bối cảnh)
B. manners (cách thức)
C. occurrences (sự kiện)
D. situations (tình huống)
Giải thích: "Contexts" chỉ các bối cảnh hoặc môi trường khác nhau trong đó việc học có thể xảy ra, phù hợp
với ý nghĩa của đoạn văn.
Đáp án: A. contexts
Question 51:
Đoạn văn: "Adults have (51)_________ knowledge and work experience which can add to the learning
experience."
Lựa chọn:
A. accredited (được công nhận)
B. accommodated (được chứa đựng)
C. accumulated (tích lũy)
D. accomplished (hoàn thành)
Giải thích: "Accumulated" có nghĩa là tích lũy theo thời gian, phù hợp khi nói về kiến thức và kinh nghiệm
mà người lớn đã có được.
Đáp án: C. accumulated
Question 52:
Đoạn văn: "Most adult education is voluntary, (52)_________, the participants are generally self-
motivated..."
Lựa chọn:
A. furthermore (hơn nữa)
B. therefore (vì vậy)
C. whereas (trong khi đó)
D. however (tuy nhiên)
Giải thích: "Therefore" là từ nối logic, diễn tả vì phần lớn giáo dục người lớn là tự nguyện nên người tham
gia thường có động lực từ chính bản thân.
Đáp án: B. therefore
Question 53:
10 | P a g e
Đoạn văn: "The practice of adult education is (53)_________ to as andragogy..."
Lựa chọn:
A. referred (được gọi là)
B. inferred (suy luận)
C. implied (ngụ ý)
D. indicated (chỉ ra)
Giải thích: "Referred to as" là cụm từ phổ biến dùng để diễn đạt việc gọi tên hoặc đề cập đến cái gì đó.
Đáp án: A. referred
Question 54:
Đoạn văn: "Unlike children, adults are seen as more (54)_________ rather than relying on others for help."
Lựa chọn:
A. self-directed (tự định hướng)
B. self-accessed (tự tiếp cận)
C. self-absorbed (tự hấp thu)
D. self-possessed (tự sở hữu)
Giải thích: "Self-directed" là cụm từ thường dùng để chỉ những người tự định hướng trong học tập, phù hợp
với ngữ cảnh này.
Đáp án: A. self-directed
Question 55:
Đoạn văn: "Adults are mature and therefore have knowledge and have (55)_________ life experiences
which provide them a foundation of learning."
Lựa chọn:
A. attained (đạt được)
B. obtained (đạt được)
C. achieved (đạt được)
D. gained (tích lũy)
Giải thích: "Gained" có nghĩa là tích lũy được kinh nghiệm qua thời gian, phù hợp để mô tả những trải
nghiệm cuộc sống mà người lớn đã có.
Đáp án: D. gained

Read the following passage and choose the correct answer to each of the following questions 56-62.
Question 56. Which of the following would be the best title for the passage?
A. Urgent Action Needed to Save Migratory Animals
B. Threats to Migratory Animals like wildebeest
C. Challenges Facing Migratory Animals and Solutions
D. The Role of Protected Areas in wildlife Preservation
Cái nào sau đây sẽ là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Hành động khẩn cấp cần thiết để cứu động vật di cư
B. Các mối đe dọa đối với động vật di cư như linh dương đầu bò
C. Những thách thức đối với động vật di cư và giải pháp
D. Vai trò của các khu bảo tồn trong bảo tồn động vật hoang dã
Question 57. The word ‘they’ in paragraph 1 refers to _________.
A. calving grounds B. migratory animals C. migration routes D. areas
11 | P a g e
Từ 'THEY' trong đoạn 1 đề cập đến _________.
A. bãi đẻ B. động vật di cư C. tuyến di cư D. khu vực
Question 58. What is NOT a threat for migratory animals like wildebeest?
A. illegal hunting B. loss of migration routes
C. climate change D. competition with other animals
Điều gì KHÔNG phải là mối đe dọa đối với các động vật di cư như linh dương đầu bò?
A. săn bắn bất hợp pháp B. mất các tuyến di cư
C. Biến đổi khí hậu D. cạnh tranh với các động vật khác
Question 59. The word ‘regulate’ in paragraph 3 is closest in meaning to _________.
A. reattach B. impose C. conserve D. manage
Từ 'regulate' trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với _________.
A. gắn lại B. áp đặt C. bảo tồn D. quản lý
Question 60. Which of the following is stated in paragraph 4?
A. Private landowners have no motivation to care for wildlife.
B. Kenya prohibited illegal wildlife trade and wildlife products in 1987.
C. The ban on wildlife use and trade has led to increased opportunities for game viewing.
D. Tourists visit areas in Kenya for wildlife viewing rather than for other land uses.
Điều nào sau đây được nêu trong đoạn 4?
A. Các chủ đất tư nhân không có động lực để chăm sóc động vật hoang dã.
B. Kenya cấm buôn bán động vật hoang dã bất hợp pháp và các sản phẩm động vật hoang dã vào năm 1987.
C. Lệnh cấm sử dụng và buôn bán động vật hoang dã đã dẫn đến tăng cơ hội xem trò chơi.
D. Khách du lịch đến thăm các khu vực ở Kenya để xem động vật hoang dã hơn là cho các mục đích sử dụng
đất khác.
Question 61. The word ‘enforcement’ in paragraph 5 is closest in meaning to _________.
A. conservation B. criteria C. implementation D. disregard
Từ “enforcement” trong đoạn 5 có nghĩa gần nhất với _________.
A. bảo tồn B. tiêu chí C. thực hiện D. bỏ qua
Question 62. Which of the following can be inferred from the passage?
A. If deforestation is better managed; the illegal hunting of animals will be reduced.
B. Infrastructure developments have contributed to the decline of migratory animals.
C. Wildebeest could face the same threats as zebras and elephants even when urgent action is taken.
D. Migratory animals tend to prefer human-developed areas for their migration.
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Nếu nạn phá rừng được quản lý tốt hơn, việc săn bắt động vật bất hợp pháp sẽ giảm đi.
B. Sự phát triển cơ sở hạ tầng đã góp phần vào sự suy giảm của động vật di cư.
C. Wildebeest có thể phải đối mặt với các mối đe dọa tương tự như ngựa vằn và voi ngay cả khi có hành
động khẩn cấp.
D. Động vật di cư có xu hướng thích các khu vực phát triển của con người để di cư của chúng.

Dịch bài đọc


Trên khắp thế giới, các loài động vật di cư như linh dương đầu bò - vốn dựa vào sự di chuyển để tìm thức ăn,
nước uống và bãi đẻ - đang bị đe dọa. Điều này chủ yếu là do các tuyến di cư của họ đang bị cắt đứt bởi các
khu định cư, trang trại, đường xá và các phát triển khác, và các khu vực mà chúng đi lang thang ngày càng
12 | P a g e
nhỏ hơn. Họ cũng phải đối mặt với những thách thức bổ sung là săn trộm và có ít thức ăn hơn để ăn vì chăn
thả gia súc quá mức và nông nghiệp. Chúng tôi nhận thấy sự sụt giảm nghiêm trọng về số lượng linh dương
đầu bò di cư và mất hầu hết các tuyến di cư ở Kenya và Tanzania. Các mối đe dọa mà các quần thể khác
nhau phải đối mặt khác nhau ở mỗi khu vực. Nguyên nhân hàng đầu của sự suy giảm là mở rộng nông nghiệp
được quy hoạch kém, các khu định cư, trung tâm đô thị, đường xá và các cơ sở hạ tầng khác, săn trộm và
cạnh tranh với gia súc về lương thực, không gian và nước uống. Một số mối đe dọa được thúc đẩy bởi số
lượng người và gia súc ngày càng tăng. Cách sử dụng đất đang thay đổi và cũng có nhiều xung đột giữa con
người và động vật hoang dã khi nhiều động vật tiếp xúc với con người hơn. Vì vậy, đã có những thất bại trên
một số mặt trận. Chúng bao gồm các chính sách không quy định nơi mọi người định cư, các chính sách bảo
tồn và quản lý động vật hoang dã. Một thất bại chính sách quan trọng về động vật hoang dã của chính phủ ở
Kenya là nó tập trung chủ yếu vào các khu vực được bảo vệ. Nhưng những khu vực này chỉ chiếm 8% bề mặt
đất của đất nước và chỉ hỗ trợ 35% động vật hoang dã. 65% còn lại chiếm các vùng đất tư nhân, mà tất cả
bốn cuộc di cư của linh dương đầu bò bị đe dọa đều vượt qua. Một vấn đề lớn ở đây là không có động lực
cho các chủ đất tư nhân chăm sóc động vật hoang dã. Chúng nhận được rất ít hoặc không có lợi ích từ động
vật hoang dã. Điều này là do Kenya cấm sử dụng và buôn bán các sản phẩm động vật hoang dã và động vật
hoang dã vào năm 1977. Điều này giới hạn cơ hội xem trò chơi. Nhưng khách du lịch không đến thăm nhiều
khu vực và vì vậy các mục đích sử dụng đất khác, như nông nghiệp và chăn nuôi, hấp dẫn hơn. Cần có hành
động khẩn cấp để cứu những cuộc di cư này. Cứu người di cư có nghĩa là có nhiều quy định hơn, đảm bảo
nhiều đất hơn, hợp tác với cộng đồng địa phương và cuối cùng là giảm sự gia tăng dân số của con người, đặc
biệt là quy định số lượng chăn nuôi, khu định cư, trang trại và đường xá. Đất đai phải được khôi phục - nghĩa
là các khu định cư được dọn sạch và canh tác trên các tuyến di cư dừng lại. Nạn phá rừng cũng phải được
quản lý tốt hơn. Và việc thực thi pháp luật mạnh mẽ là cần thiết để giảm nạn săn bắt bất hợp pháp động vật
để lấy thịt rừng. Hậu quả của việc không hành động sẽ rất lớn. Sự di cư của ngựa vằn và linh dương
Thomson ở Thung lũng Rift của Kenya và voi ở Kenya đã bị mất. Wildebeest cũng có thể đi theo con đường
tương tự.

Read the following passage and choose the correct answer to each of the following questions 63-70.
Question 63: The word “disintegrated” in paragraph 1 is closet in meaning to ______.
A. emerged B. failed C. distorted D. thrived
Question 63. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
disintergrate (v): sụp đổ
emerge (v): xuất hiện fail (v): thất bại
distort (v): thay đổi hình dáng thrive (v): phát triển mạnh
=> disintergrated = failed
Thông tin: The construction of such extensive water-supply systems declined when the Roman Empire
disintegrated, and for several centuries local springs and wells formed the main source of domestic and
industrial water.
Tạm dịch: Việc xây dựng các hệ thống cung cấp nước rộng lớn như vậy đã suy tàn khi mà Đế chế La Mã
sụp đổ, và trong nhiều thế kỷ, nguồn nước chủ yếu là được lấy từ các suối và giếng để phục vụ mục đích dân
sinh và công nghiệp.
Chọn B
13 | P a g e
Question 64: What does the passage mainly discuss?
A. the water pumping system B. the fresh water shortage
C. the results of water shortages D. the development of water supply
Question 64. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về điều gì?
A. hệ thống bơm nước B. tình trạng thiếu nước ngọt
C. hậu quả của tình trạng thiếu nước D. sự phát triển của hệ thống cấp nước
Thông tin: Early peoples had no need of engineering works to supply their water.
The invention of the force pump in England in the middle of the 16th century greatly extended the
possibilities of development of water-supply systems.
Tạm dịch: Loài người thuở sơ khai không cần đến các công trình với mục đích cung cấp nước.
Việc phát minh ra máy bơm ở Anh vào giữa thế kỷ 16 đã mở rộng đáng kể tiềm năng phát triển các hệ thống
cấp nước.
Chọn D
Question 65: According to the passage, which of the following can be inferred about London’s water supply
in the middle of the 16th century?
A. It was facilitated since the advent of the force pump.
B. It contributed to the River Thames’ flow considerably.
C. It was conducted through canals.
D. It circulated throughout the buildings.
Question 65. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, điều nào sau đây có thể được suy ra về việc cung cấp nước Luân Đôn vào giữa thế kỷ 16?
A. Nó trở nên thuận tiện kể từ khi máy bơm lực ra đời.
B. Nó đã đóng góp đáng kể vào dòng chảy sông Thames.
C. Nó được tiến hành thông qua các kênh đào.
D. Nó lưu thông khắp các tòa nhà.
Thông tin: The invention of the force pump in England in the middle of the 16th century greatly extended
the possibilities of development of water-supply systems.
Tạm dịch: Việc phát minh ra máy bơm ở Anh vào giữa thế kỷ 16 đã mở rộng đáng kể tiềm năng phát triển
các hệ thống cấp nước.
Chọn A
Question 66: Which of the following is NOT mentioned as a process of conversing seawater to freshwater?
A. purification method B. dissolving chemicals
C. water evaporation D. streaming and cooling
Question 66. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như là một quá trình chuyển nước biển thành nước ngọt?
A. phương pháp thanh lọc B. hóa chất hòa tan
14 | P a g e
C. bay hơi nước D. Bốc hơi và làm lạnh
Thông tin: Several different processes, including distillation, electrodialysis, reverse osmosis, and direct-
freeze evaporation, have been developed for this purpose.
Tạm dịch: Trong đó có một vài quá trình bao gồm trưng cất, thẩm tách bằng điện, thẩm thấu ngược, bốc hơi
đã được phát triển để phục vụ cho mục đích này.
Chọn B
Question 67: The word “impound” in paragraph 1 is opposite in meaning to ______.
A. supply B. irrigate C. provide D. release
Question 67. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
impound (v): thoát
supply (v): cung cấp irrigate (v): tưới (đất, ruộng)
provide (v): cung cấp drain (v): thoát nước
=> impound = drain
Chọn D
Question 68: Early peoples didn’t need water supply engineering works because ______.
A. they had good ways to irrigate their farms
B. their community life had already developed
C. there was almost no dry season in prehistoric times
D. natural sources of fresh water nearby were always available
Question 68. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Loài người thuở sơ khai không cần đến các công trình với mục đích cung cấp nước vì _________.
A. họ đã có những cách tốt để tưới cho nông trại của họ B. cuộc sống cộng đồng của họ đã phát triển
C. hầu như không có mùa khô ở thời tiền sử D. nguồn nước ngọt tự nhiên gần đó luôn có sẵn
Thông tin: Hunters and nomads camped near natural sources of fresh water, and populations were so sparse
that pollution of the water supply was not a serious problem.
Tạm dịch: Thợ săn và du mục thường cắm trại ở gần các nguồn nước sạch tự nhiên và dân cư thì quá thưa
thớt để việc cung cấp nước trở thành 1 vấn đề cấp thiết.
Chọn D
Question 69: The word “that” in the last paragraph refers to ______.
A. the cost B. treating seawater C. the United State D. this purpose
Question 69. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “that” ở đoạn cuối chỉ __________.
A. chi phí B. xử lý nước biển
C. Mỹ D. mục đích
Thông tin: Although these processes are successful, the cost of treating seawater is much higher than that for
treating fresh water.

15 | P a g e
Tạm dịch: Nhưng mặc dù có thành công đi chăng nữa thì chi phí cho việc xử lí nước biển vẫn cao hơn rất
nhiều so với chi phí xử lí nước sạch.
Chọn A
Question 70: Clean water supply was first taken into consideration by ______.
A. the US people B. the English people
C. the ancient Romans D. the Egyptians
Question 70. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Việc cung cấp nước sạch lần đầu tiên được đưa ra cân nhắc bởi __________.
A. người dân Hoa Kỳ B. người Anh
C. người La Mã cổ đại D. người Ai Cập
Thông tin: The first people to consider the sanitation of their water supply were the ancient Romans
Tạm dịch: Người đầu tiên cân nhắc tới việc đảm bảo vệ sinh cho việc cung cấp nước chính là những người
La Mã cổ
Chọn C

Dịch bài đọc:


Loài người thuở sơ khai không cần đến các công trình với mục đích cung cấp nước. Thợ săn và du
mục thường cắm trại ở gần các nguồn nước sạch tự nhiên và dân cư thì quá thưa thớt để việc cung cấp nước
trở thành 1 vấn đề cấp thiết. Sau khi cuộc sống cộng đồng phát triển và các ngôi làng nông nghiệp trở thành
các trung tâm đô thị thì vấn đề cung cấp nước đã trở nên quan trọng đối với các cư dân thành thị cũng như là
việc tưới tiêu cho các nông trại ở xung quanh thành phố. Công việc tưới tiêu đã được biết tới từ thời tiền sử
và trước năm 2000 trước Công nguyên, nhà thống trị đế chế Babylon và Ai Cập đã cho xây dựng các hệ
thống đập và kênh rạch để ngăn nước lũ từ sông Euphrates và sông Nile, qua đó kiểm soát lũ lụt và cung cấp
nước phục vụ cho công cuộc tưới tiêu vào mùa khô. Nước từ các kênh rạch đồng thời cũng được cung cấp để
phục vụ cho mục đích dân sinh. Người đầu tiên cân nhắc tới việc đảm bảo vệ sinh cho việc cung cấp nước
chính là những người La Mã cổ, họ đã cho xây dựng 1 hệ thống thủy điện cỡ lớn để dẫn nước sạch từ dãy
Apennine xuống các thành phố và cho xây dựng thêm các lưu vực và bộ lọc chạy dọc theo các ống dẫn để
đảm bảo độ sạch của nước. Việc xây dựng các hệ thống cung cấp nước rộng lớn như vậy đã suy tàn khi mà
Đế chế La Mã sụp đổ, và trong nhiều thế kỷ, nguồn nước chủ yếu là được lấy từ các suối và giếng để phục vụ
mục đích dân sinh và công nghiệp.
Việc phát minh ra máy bơm ở Anh vào giữa thế kỷ 16 đã mở rộng đáng kể tiềm năng phát triển các
hệ thống cấp nước. Ở London, máy bơm nước đầu tiên được hoàn thành vào năm 1562, nó bơm nước sông
Thames vào hồ chứa cao hơn khoảng 37 m so với mực nước sông và từ hồ chứa đó, nước được phân bổ đi
bằng cách hút, rồi đi qua các đường ống dẫn đến các tòa nhà trong những vùng lân cận.
Nhu cầu của số bình quân đầu người tăng cao khiến cho sự thiếu hụt nước xảy ra trên phạm vi nhiều
quốc gia. Khu vực phía Đông Nam nước Anh là 1 ví dụ, trong khi chỉ nhận được 14% trên tổng lượng mưa
nước Anh nhưng lại chứa tới 30% tổng số dân trên toàn quốc, và có lượng mưa mùa đông bị giảm đi từ
những năm 1830. Trong những năm gần đây, có rất nhiều sự quan tâm dành cho công cuộc biến nước biển
thành nước sạch để phục vụ cho các vùng hạn hán, chẳng hạn như Trung Đông. Trong đó có một vài quá
trình bao gồm trưng cất, thẩm tách bằng điện, thẩm thấu ngược, bốc hơi đã được phát triển để phục vụ cho

16 | P a g e
mục đích này. Một số quá trình này đã được sử dụng trong các cơ sở lớn ở Hoa Kỳ. Nhưng mặc dù có thành
công đi chăng nữa thì chi phí cho việc xử lí nước biển vẫn cao hơn rất nhiều so với chi phí xử lí nước sạch.

SECTION V. WRITING (30 points)


Task 1. You want to become an English teacher at a high school. Write a letter (150-170 words) to the
human resources manager at that school to apply for that job position.
Dear Sir/ Madam,
I am writing to express my interest in the English teaching position at your high school. With a passion for
English language and my experience in teaching and mentoring students, I am excited about the opportunity
to contribute to the academic growth of your students.
I hold a degree in English Teaching and have completed a teaching certificate. During my previous roles as a
tutor and volunteer teacher, I developed effective teaching methods to engage students and help with their
learning. I am confident in my ability to create a supportive learning environment that encourages students’
language skills and critical thinking abilities.
I am particularly interested in your school’s priority in academic excellence and student development. I am
eager to bring my enthusiasm for English language teaching to your school and to work collaboratively with
other teachers to achieve our goals.
Thank you for considering my application. I look forward to the opportunity to discuss how my skills and
experiences suit the needs of your school.
Yours faithfully,

Task 2. Write an article (180-200 words) about benefits and challenges of lifelong learning.
Introduction
Body
- Let’s start with the benefits.
- What about challenges?
Conclusion

Lifelong learning, the continuous pursuit of knowledge and skills throughout one’s life, offers numerous
benefits and presents several challenges. This article will explore both aspects to understand the importance
and difficulties of lifelong learning.
There are several advantages of continuous learning. First of all, lifelong learning widens individuals’
knowledge base. It promotes adaptability and critical thinking skills, enabling individuals to develop
themselves in diverse environments. Furthermore, lifelong learning enhances career opportunities and job
satisfaction. Individuals who engage in lifelong learning stay more connected to industry trends and
technological developments, which increases their career prospects. Additionally, lifelong learning promotes
personal growth and fulfilment. It allows individuals to pursue their passions or hobbies, leading to a more
meaningful life.
What about demerits? Firstly, lifelong learning can be challenging to integrate into one’s busy schedule.
Balancing learning commitments with work, family, and other responsibilities requires effective time
management skills. Moreover, access to educational resources and opportunities may be limited, particularly
for less privileged populations. Economic burdens, lack of infrastructure and geographic barriers can limit
17 | P a g e
individuals’ ability to engage in lifelong learning. Lastly, the fear of failure can be a significant challenge for
some individuals. The pressure to succeed may prevent individuals from pursuing lifelong learning fully.
In conclusion, while lifelong learning offers numerous benefits, it also presents challenges. Despite these
obstacles, the rewards of lifelong learning are worthy and we should pursue continuing education.

18 | P a g e

You might also like