Tense
Tense
Tense
continuous)
Present simple
Form
1. Statement: S + V (s/es)
2. Negative: S + do / does not + V (bare)
3. Question: Do / Does + S + V (bare) ?
Use
1. Dùng để diễn tả chân lí, sự thật hiển nhiên
- One year has 4 seasons.
2. Dùng để diễn tả thói quen, hoặc hành động thường xuyên lặp đi lặp lại
- I do excercise every day.
3. Dùng để nói về lịch trình của tàu hoặc xe đã được cố định theo thời gian
biểu
- The plane takes off at 3 p.m this afternoon.
- The train leaves at 8 a.m tomorrow.
Signals
- The present simple is often used with:
Adverbs
Always
Usually
Often
Sometimes
Rarely
Hardly
Seldom
Never
Phrases
Every Monday / week / etc
Each Monday / week /etc
Once / Twice a week / month / etc
Three times a week / month / etc
- Remember that these adverbs usually go before the verb, but after the verb
be
I usually go to school.
I am often late for my piano lessons.
Present continuous
Form
1. Statement: S + am/is/are + Ving.
2. Negative: S + am/is/are + not + Ving.
3. Question: Am / Is / Are + S + Ving ?
Use
1. Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
- Look ! A bird is flying.
2. Diễn tả hành động sắp xảy ra trong tương lai gần (kế hoạch đã lên lịch
sẵn)
- We are having a big birthday party next week.
3. Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình cho người nói
( usually with always / continually )
- The teacher said “You are always coming late”.
Signals
- The present continuous is often used with the following words and phrases:
Now
Right now
At the moment
Today
This week / month / etc
- Với mấy động từ tận cùng “e” thì ta bỏ “e” trước khi thêm ing
come -> coming
write -> writing
live -> living
- Động từ tận cùng 2 chữ “e” thì không bỏ “e”
see -> seeing
- Với động từ có 1 âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, trước là 1 nguyên âm (u,e,o,a,i) thì
gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ing
get -> getting
put -> putting
stop -> stopping
- Với động từ có 2 âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, trước là 1 nguyên âm thì căn cứ vào
trọng âm của từ để xác định xem có gấp đôi phụ âm cuối hay không
* Nếu trọng âm rơi vào âm tiết 1 thì không gấp đôi phụ âm
‘open -> opening
‘listen -> listening
‘answer -> answering
* Nếu trọng âm rơi vào âm tiết 2 thì gấp đôi phụ âm
be’gin -> beginning
pre’fer -> preferring
per’mit -> permitting
- Với những từ tận cùng là “ie” thì đổi “ie” thành “y” thêm ing
lie -> lying
die -> dying
Past continuous
Form
1. Statement: S + was / were + Ving.
2. Negative: S + was / were + not + Ving.
3. Question: Was / Were + S + Ving?
Use
1. Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ
We were having dinner at 7p.m yesterday. ( có thời điểm cụ thể )
2. Diễn tả 2 hành động xảy ra cùng lúc trong quá khứ
While I was doing my homework, my sister was listening to music.
3. Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào. (Hành
động nào xảy ra trước thì chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xảy ra
sau chia thì quá khứ đơn)
When she was having a bath (tắm), the telephone rang.
Signals
- The past continuous is often used with following words and phrases:
at the moment
at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night)
while
at this time + thời gian trong quá khứ (at this time 2 weeks ago)
One morning, Amber (1) _______ up early. The sun (2) _________ and the
birds (3)___________. Amber (4)_was__________ very excited because it was
the day of the big tennis match. Amber(5)__________ downstairs and into the
kitchen, where her father (6) _________ breakfast. 'Morning, Amber. Today's
the day!' He (7) ____________. Amber smiled nervously. 'Don't worry!' he (8)
_continued________ . 'You'll be fine.' Amber (9) _________ some toast into
the toaster and (10) _opened_______ the fridge. Just as she (11) was getting
the butter out, the phone (12) __rang__________. Her father (13)
__answered________ it. After a few minutes, he put the phone down. 'Bad
news, I'm afraid. The other player (14) _was practising________ yesterday
when she had an accident. The match is off.'
Exercise 2:
1. You (receive) any letters from your parents yet?
2. How long Bob and Mary (be) married?
3. My father (not smoke) for 5 years.
4. Birds (build) their nests in the summer and (fly) to the south in winter.
5. I'm busy at the moment. I (redecorate) the sitting room.
6. I always (buy) lottery tickets but I never (win) anything.
7. I (work) for him for 10 years and he never once (say) "good morning"
to me.
8. Mr Jone (be) principal of our school since last year
9. Violets (bloom) in Spring.
10.We (not live) in England for 2 years now.
11.They (prepare) the Christmas dinner at the moment.
12.George (work) at the university so far.
13.She (learn) German for two years.
14.Look! That man (try) to open the door of your car.
15.
Excercise
1. You (take) at trip to London next week?
2. She (water) the flowers next month.
3. They (build) a new bridge in this province next year.
4. Tomorrow she (send) the letter to Hanoi.
5. In 2020 she (move) to live in Ho Chi Minh City.
6. I (meet) my parents in an hour.
7. I think it (be) sunny tomorrow.
8. I am sure he (pass) the exam.
9. I (stay) at home if it rains.
10.He (send) the letter when he goes to the post office.
Phân biệt sự khác nhau giữa thì tương lai hoàn thành và
thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Forms
+ Thì tương lai hoàn thành: S+ will + have + Vp2
+ Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have + been + Ving
Uses
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có cách dùng giống như thì tương lai hoàn thành.
Tuy nhiên, thì tương lai hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động còn thì tương
lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh quá trình của hành động.
Ví dụ:
By the end of next year, we will have learned English for 10 years.
( Câu này nhấn mạnh vào kết quả của hành động - tính tới năm tới sẽ học Tiếng Anh
được 10 năm.)
By the end of next year, we will have been learning English for 10 years.
( Câu này nhấn mạnh vào quá trình/tính tiếp diễn của hành động - tính tới năm tới sẽ
đã đang học Tiếng Anh được 10 năm. )