Basiliximab
Kháng thể đơn dòng | |
---|---|
Loại | Toàn bộ kháng thể |
Nguồn | Khảm (chuột nhắt/người) |
Mục tiêu | CD25 |
Dữ liệu lâm sàng | |
Tên thương mại | Simulect |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
Giấy phép | |
Danh mục cho thai kỳ | |
Mã ATC | |
Dữ liệu dược động học | |
Chu kỳ bán rã sinh học | 7.2 days |
Các định danh | |
Số đăng ký CAS | |
DrugBank | |
ChemSpider |
|
Định danh thành phần duy nhất | |
ChEMBL | |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C6378H9844N1698O1997S48 |
Khối lượng phân tử | 143801.3 g/mol |
(kiểm chứng) |
Basiliximab (tên thương mại Simulect) là một kháng thể khảm chuột-người đơn dòng với chuỗi α (CD25) của thụ thể IL-2 của tế bào T. Nó được sử dụng để ngăn ngừa thải ghép trong ghép tạng, đặc biệt là trong ghép thận.
Công dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Basiliximab là một chất ức chế miễn dịch được sử dụng để ngăn ngừa thải ghép ngay lập tức ở những người đang được ghép thận, kết hợp với các thuốc khác.[1] Nó đã được báo cáo rằng một số trường hợp lichen planus đã được điều trị thành công với basiliximab như một liệu pháp thay thế cho cyclosporin. Không có tác dụng phụ ngắn hạn đã được báo cáo.[2]
Cơ chế hoạt động
[sửa | sửa mã nguồn]Basiliximab cạnh tranh với IL-2 để liên kết với tiểu đơn vị chuỗi alpha của thụ thể IL2 trên bề mặt tế bào lympho T đã hoạt hóa và do đó ngăn chặn thụ thể truyền tín hiệu. Điều này ngăn cản các tế bào T sao chép và cũng kích hoạt các tế bào B, chịu trách nhiệm sản xuất kháng thể, sẽ liên kết với cơ quan cấy ghép và kích thích phản ứng miễn dịch chống lại cấy ghép.[3][4]
Hóa học
[sửa | sửa mã nguồn]Nó là một kháng thể đơn dòng CD25 của kiểu mẫu IgG1.[3][4]
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Nó là một sản phẩm của Novartis và đã được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt vào năm 1998.[4][5]
Tham khảo và ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ MedlinePlus. Last Revised - ngày 15 tháng 6 năm 2012 Basiliximab Injection
- ^ A.D. Katsambas, T.M. Lotti European handbook of dermatological treatments 2nd edition, 2003, page 291,
- ^ a b Hardinger KL, Brennan DC, Klein CL. Selection of induction therapy in kidney transplantation. Transpl Int. 2013 Jul;26(7):662-72. PMID 23279211
- ^ a b c Basiliximab label
- ^ Waldman, Thomas A. (2003). Immunotherapy: past, present and future. Nature Medicine 9, 269-277.