Bước tới nội dung

Cúp Hoàng hậu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cúp Hoàng hậu
Thành lập1979
Khu vựcNhật Bản
Số đội36
Đội vô địch
hiện tại
INAC Kobe Leonessa (lần thứ 5)
Câu lạc bộ
thành công nhất
NTV Beleza (11 lần)
Truyền hìnhNHK
Trang webJFA
Cúp Hoàng hậu 2016

Đại hội giải vô địch bóng đá nữ toàn Nhật Bản (皇后杯全日本女子サッカー選手権大会 Kōgōhai Zen Nippon Joshi Sakkaa Senshuken Taikai?), hay Cúp Hoàng hậu, tên tiếng Anh là Empress's Cup, là một giải đấu cúp bóng đá nữ Nhật Bản. Giải đấu được coi là phiên bản nũ của Cúp Hoàng đế. Tên gọi "Empress's Cup" được sử dụng từ mùa 2012.[1]

Từ mùa 2004 tới 2011 (Ngày đầu năm 2005 tới 2012), trận chung kết của giải được diễn ra vào ngày đầu tiên của năm mới tại Sân vận động Olympic Quốc gia Tokyo trước khi trận chung kết Cúp Hoàng đế. Kể từ năm 2012, trận chung kết được tổ chức riêng rẽ so với trận chung kết của nam.[2]

Các đội vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]

[3]

Năm Vô địch Kết quả Á quân
1979 F.C. Jinnan 2–1 Takatsuki F.C. Ladies
1980 Shimizu Dai-hachi S.C. 2–0 F.C. Jinnan
1981 Shimizu Dai-hachi S.C. 6–0 F.C. PAF
1982 Shimizu Dai-hachi S.C. 6–0 F.C. Jinnan
1983 Shimizu Dai-hachi S.C. 2–0 Takatsuki F.C. Ladies
1984 Shimizu Dai-hachi S.C. 4–0 Takatsuki F.C. Ladies
1985 Shimizu Dai-hachi S.C. 5–1 Takatsuki F.C. Ladies
1986 Shimizu Dai-hachi S.C. 1–0 Yomiuri S.C. Ladies Beleza
1987 Yomiuri S.C. Ladies Beleza 2–0 Shimizu Dai-hachi S.C.
1988 Yomiuri S.C. Ladies Beleza 2–0 Takatsuki F.C. Ladies
1989 Takatsuki F.C. Ladies 1–0 Shimizu F.C. Ladies
1990 Nikko Securities Dream Ladies 3–3 (4–1 pen) Suzuyo Shimizu F.C. Lovely Ladies
1991 Suzuyo Shimizu F.C. Lovely Ladies 0–0 (3–1 pen) Yomiuri S.C. Ladies Beleza
1992 Nikko Securities Dream Ladies 1–0 Yomiuri S.C. Ladies Beleza
1993 Yomiuri S.C. Ladies Beleza 2–0 Prima Ham F.C. Kunoichi
1994 Prima Ham F.C. Kunoichi 4–1 Nikko Securities Dream Ladies
1995 Fujita Soccer Club Mercury 3–2 Yomiuri-Seiyu Beleza
1996 Nikko Securities Dream Ladies 3–0 Yomiuri-Seiyu Beleza
1997 Yomiuri-Seiyu Beleza 1–0 Prima Ham F.C. Kunoichi
1998 Prima Ham F.C. Kunoichi 1–0 Nikko Securities Dream Ladies
1999 Tasaki Perule F.C. 0–0 (4–2 pen) Prima Ham F.C. Kunoichi
2000 NTV Beleza 2–1 Tasaki Perule F.C.
2001 Iga F.C. Kunoichi 2–1 (a.e.t.) Tasaki Perule F.C.
2002 Tasaki Perule F.C. 1–0 NTV Beleza
2003 Tasaki Perule F.C. 2–2 (5–3 pen) NTV Beleza
2004 NTV Beleza 3–1 Saitama Reinas F.C.
2005 NTV Beleza 4–1 Tasaki Perule F.C.
2006 Tasaki Perule F.C. 2–0 Okayama Yunogo Belle
2007 NTV Beleza 2–0 Tasaki Perule F.C.
2008 NTV Beleza 4–1 INAC Leonessa
2009 NTV Beleza 2–0 Urawa Red Diamonds Ladies
2010 INAC Kobe Leonessa 1–1 (3–2 pen) Urawa Red Diamonds Ladies
2011 INAC Kobe Leonessa 3–0 Albirex Niigata Ladies
2012 INAC Kobe Leonessa 1–0 JEF United Ichihara Chiba Ladies
2013 INAC Kobe Leonessa 2–2 (4–3 pen) Albirex Niigata Ladies
2014 NTV Beleza 1–0 Urawa Red Diamonds Ladies
2015 INAC Kobe Leonessa 1–0 Albirex Niigata Ladies
2016 INAC Kobe Leonessa 0–0 (5–4 pen) Albirex Niigata Ladies
2017 NTV Beleza 3–0 Nojima Stella Kanagawa Sagamihara
2018

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “大会新名称を「皇后杯全日本女子サッカー選手権大会」に決定 ~「第34回 皇后杯全日本女子サッカー選手権大会」概要、組合せのお知らせ~” [Tên mới là "Đại hội giải vô địch bóng đá nữ toàn Nhật Bản Cúp Hoàng hậu" - Tóm tắt và nhánh đấu của giải Đại hội bóng đá nữ Toàn Nhật Bản lần thứ 34]. Hiệp hội bóng đá Nhật Bản. ngày 25 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2012.
  2. ^ “第34回全日本女子サッカー選手権大会 大会概要 ~11月23日に開幕、決勝はNACK5スタジアム大宮開催決定~” [Về Đại hội bóng đá nữ Toàn Nhật Bản lần thứ 34 - bắt đầu ngày 23 tháng 11, trận chung kết trên sân vận động NACK5 Omiya]. Hiệp hội bóng đá Nhật Bản. ngày 19 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2012.
  3. ^ “Japan - List of Women Champions”. RSSSF. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2011.