Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cúp của giải
Urawa Red Diamonds vs. Gamba Osaka 1 tháng Giêng 2007
Giải vô địch bóng đá toàn Nhật Bản Cúp Thiên Hoàng (天皇杯全日本サッカー選手権大会 (Thiên Hoàng Bối Toàn Nhật Bản Soccer Tuyển Thủ Quyền Đại Hội) , Tennōhai Zen Nippon Sakkā Senshuken Taikai ? ) , gọi ngắn gọn là Cúp Thiên Hoàng (天皇杯 (Thiên Hoàng Bối) , Tennōhai ? ) hay Cúp bóng đá Thiên Hoàng (サッカー天皇杯 (Soccer Thiên Hoàng Bối) , Sakkā Tennōhai ? ) , là một giải bóng đá của Nhật Bản , nhân danh Thiên Hoàng - nguyên thủ quốc gia của Nhật Bản . Đây là giải đấu lâu đời nhất Nhật Bản, khởi đầu năm 1921, trước khi thành lập J. League , Giải bóng đá Nhật Bản và tiền thân của nó, Giải bóng đá Nhật Bản (cũ) . Trước Thế chiến II , với sự bành trướng của Đế quốc Nhật Bản , các đội không chỉ là đến từ Nhật Bản mà còn có cả từ các thuộc địa là Triều Tiên , Đài Loan và Mãn Châu Quốc . Giải dành cho nữ là Cúp Hoàng hậu .
Các đội đậm thể hiện giành cú đúp danh hiệu cùng với chức vô địch quốc gia sau năm 1965. Đội in nghiêng chỉ các đội không thi đấu ở giải cao nhất sau năm 1965.
Năm
Vô địch
Tỉ số
Á quân
Sân chung kết
Đội tham dự
1921
Tokyo SC
1–0
Câu lạc bộ bóng đá Mikage (Kobe )
Hibiya Park
4
1922
Câu lạc bộ bóng đá Nagoya
1–0
Hiroshima Koto-shihan
Toshima-shihan Ground
4
1923
Câu lạc bộ Astra (Tokyo )
2–1
Nagoya Shukyu-dan
Tokyo Koto-shihan Ground
4
1924
Câu lạc bộ bóng đá Rijo Shukyu (Hiroshima )
1–0
All Mikage Shihan Club (Kobe )
Sân vận động Meiji-Jingu
4
1925
Câu lạc bộ bóng đá Rijo Shukyu (Hiroshima )
3–0
Đại học Đế quốc Tokyo
Sân vận động Meiji-Jingu
6
1926
Hủy do Thiên Hoàng Đại Chính qua đời
1927
Kobe-Ichi Junior High School Club
2–0
Câu lạc bộ bóng đá Rijo Shukyu (Hiroshima )
Sân vận động Meiji-Jingu
8
1928
Đại học Waseda WMW
6–1
Đại học Đế quốc Kyoto
Sân vận động Meiji-Jingu
7
1929
Câu lạc bộ Kwangaku
3–0
Đại học Hosei
Sân vận động Meiji-Jingu
8
1930
Câu lạc bộ Kwangaku
3–0
Keio BRB
Koshien-minami Ground
4
1931
Đại học Đế quốc Tokyo LB
3–0
Kobun Jr. Highschool (Đài Loan )
Sân vận động Meiji-Jingu
7
1932
Câu lạc bộ Keio
5–1
Câu lạc bộ Yoshino (Aichi )
Koshien-minami Ground
3
1933
Tokyo Old Boys Club
4–1
Câu lạc bộ bóng đá Sendai
Sân vận động Meiji-Jingu
8
1934
Hủy do Đại hội Thể thao Viễn Đông ở Manila
1935
Seoul Shukyu-dan
6–1
Đại học Tokyo Bunri
Sân vận động Meiji-Jingu
6
1936
Keio BRB
3–2
Cao đẳng Bosung (Seoul )
Army Toyama Ground
5
1937
Đại học Keio
3–0
Đại học Thương mại Kobe
Sân vận động Meiji-Jingu
4
1938
Đại học Waseda
4–1
Đại học Keio
Sân vận động Meiji-Jingu
5
1939
Keio BRB
3–2
Đại học Waseda
Sân vận động Meiji-Jingu
8
1940
Keio BRB
1–0
Đại học Waseda WMW
Sân vận động Meiji-Jingu
8
1941 ~ 1945
Tạm hoãn doThế chiến II
1946
Đại học Tokyo LB
3–2
Đại học Kinh tế Kobe
Sân Gotenshita ĐH Đế quốc Tokyo
12
1947 ~ 1948
Hủy do bất ổn sau Thế chiến II
1949
Đại học Tokyo LB
3–2
Câu lạc bộ Kwangaku
Waseda Univ. Higashifushimi Ground
5
1950
All Kwangaku
6–1
Đại học Keio
Sân vận động Thành phố Kariya
16
1951
Keio BRB
3–2
Câu lạc bộ Osaka
Sân vận động Bóng đá Miyagino (Sendai )
14
1952
All Keio
6–2
Câu lạc bộ Osaka
Fujieda Higashi High School
16
1953
All Kwangaku
5–4 (hp)
Câu lạc bộ Osaka
Sân vận động Nishikyogoku
16
1954
Keio BRB
5–3
Công nghiệp Toyo
Sân vận động tỉnh Yamanashi (Kofu )
16
1955
All Kwangaku
4–2
Câu lạc bộ Đại học Chuo
Sân vận động Nishinomiya
16
1956
Keio BRB
4–2
Thép Yawata
Sân vận động Thể thao Omiya
16
1957
Câu lạc bộ Đại học Chuo
1–0
Công nghiệp Toyo
Kokutaiji High School (Hiroshima )
16
1958
Câu lạc bộ Kwangaku
1–0
Yawata Steel
Fujieda Higashi High School
16
1959
Câu lạc bộ Kwangaku
1–0
Đại học Chuo
Sân vận động Bóng đá Koishikawa
16
1960
Điện Furukawa
4–0
Keio BRB
Sân vận động Bóng đá Utsubo Osaka
16
1961
Điện Furukawa
3–2
Đại học Chuo
Fujieda Higashi High School
16
1962
Đại học Chuo
2–1
Điện Furukawa
Sân vận động Nishikyogoku Kyoto
16
1963
Đại học Waseda
2–1
Công ty TNHH Hitachi
Sân vận động Oji Kobe
7
1964
Thép Yawata & Điện Furukawa
0–0 (hp)
không (chia sẻ danh hiệu)
Sân vận động Oji Kobe
10
1965
Công nghiệp Toyo
3–2
Thép Yawata
Sân vận động Komazawa Tokyo
8
1966
Đại học Waseda
3–2 (hp)
Công nghiệp Toyo
Sân vận động Komazawa Tokyo
8
1967
Công nghiệp Toyo
1–0
Công nghiệp nặng Mitsubishi
Sân vận động Quốc gia Tokyo
8
1968
Yanmar Diesel
1–0
Công nghiệp nặng Mitsubishi
Sân vận động Quốc gia Tokyo
8
1969
Công nghiệp Toyo
4–1
Đại học Rikkyo
Sân vận động Quốc gia Tokyo
8
1970
Yanmar Diesel
2–1 (hp)
Công nghiệp Toyo
Sân vận động Quốc gia Tokyo
8
1971
Công nghiệp nặng Mitsubishi
3–1
Yanmar Diesel
Sân vận động Quốc gia Tokyo
8
1972
Công ty TNHH Hitachi
2–1
Yanmar Diesel
Sân vận động Quốc gia Tokyo
75
1973
Công nghiệp nặng Mitsubishi
2–1
Công ty TNHH Hitachi
Sân vận động Quốc gia Tokyo
807
1974
Yanmar Diesel
2–1
Công nghiệp Eidai
Sân vận động Quốc gia Tokyo
1,105
1975
Công ty TNHH Hitachi
2–0
Công nghiệp Fujita
Sân vận động Quốc gia Tokyo
1,298
1976
Điện Furukawa
4–1
Yanmar Diesel
Sân vận động Quốc gia Tokyo
1,358
1977
Công nghiệp Fujita
4–1
Yanmar Diesel
Sân vận động Quốc gia Tokyo
1,421
1978
Công nghiệp nặng Mitsubishi
1–0
Công nghiệp Toyo
Sân vận động Quốc gia Tokyo
1,481
1979
Công nghiệp Fujita
2–1
Công nghiệp nặng Mitsubishi
Sân vận động Quốc gia Tokyo
1,494
1980
Công nghiệp nặng Mitsubishi
1–0
Dược Tanabe
Sân vận động Quốc gia Tokyo
1,474
1981
NKK
2–0
Yomiuri FC
Sân vận động Quốc gia Tokyo
1,569
1982
Yamaha Motor
0–0 (1–0)
Công nghiệp Fujita
Sân vận động Quốc gia Tokyo
1,567
1983
Nissan Motor
2–0
Yanmar Diesel
Sân vận động Quốc gia Tokyo
1,565
1984
Yomiuri FC
2–0
Điện Furukawa
Sân vận động Quốc gia Tokyo
1,476
1985
Nissan Motor
2–0
Công nghiệp Fujita
Sân vận động Quốc gia Tokyo
1,498
1986
Yomiuri FC
2–1
NKK
Sân vận động Quốc gia Tokyo
1,612
1987
Yomiuri FC
2–0
Câu lạc bộ bóng đá Mazda
Sân vận động Quốc gia Tokyo
1,690
1988
Nissan Motor
3–2 (hp)
Công nghiệp Fujita
Sân vận động Quốc gia Tokyo
1,786
1989
Nissan Motor
3–2
Yamaha Motor
Sân vận động Quốc gia Tokyo
1,737
1990
Công nghiệp Điện Matsushita
0–0 (PSO 4–3)
Nissan Motor
Sân vận động Quốc gia Tokyo
1,776
1991
Nissan Motor
4–2 (hp)
Yomiuri FC
Sân vận động Quốc gia Tokyo
1,872
1992
Yokohama Marinos
2–1 (hp)
Verdy Kawasaki
Sân vận động Quốc gia Tokyo
2,452
1993
Yokohama Flügels
6–2 (hp)
Kashima Antlers
Sân vận động Quốc gia Tokyo
2,511
1994
Bellmare Hiratsuka
2–0
Cerezo Osaka
Sân vận động Quốc gia Tokyo
2,792
1995
Nagoya Grampus Eight
3–0
Sanfrecce Hiroshima
Sân vận động Quốc gia Tokyo
2,800
1996
Verdy Kawasaki
3–0
Sanfrecce Hiroshima
Sân vận động Quốc gia Tokyo
(không rõ)
1997
Kashima Antlers
3–0
Yokohama Flügels
Sân vận động Quốc gia Tokyo
6,107
1998
Yokohama Flügels
2–1
Shimizu S-Pulse
Sân vận động Quốc gia Tokyo
6,317
1999
Nagoya Grampus Eight
2–0
Sanfrecce Hiroshima
Sân vận động Quốc gia Tokyo
6,516
2000
Kashima Antlers
3–2 (hp)
Shimizu S-Pulse
Sân vận động Quốc gia Tokyo
6,578
2001
Shimizu S-Pulse
3–2
Cerezo Osaka
Sân vận động Quốc gia Tokyo
6,306
2002
Kyoto Purple Sanga
2–1
Kashima Antlers
Sân vận động Quốc gia Tokyo
6,418
2003
Júbilo Iwata
1–0
Cerezo Osaka
Sân vận động Quốc gia Tokyo
6,849
2004
Tokyo Verdy 1969
2–1
Júbilo Iwata
Sân vận động Quốc gia Tokyo
6,685
2005
Urawa Red Diamonds
2–1
Shimizu S-Pulse
Sân vận động Quốc gia Tokyo
5,918
2006
Urawa Red Diamonds
1–0
Gamba Osaka
Sân vận động Quốc gia Tokyo
6,390
2007
Kashima Antlers
2–0
Sanfrecce Hiroshima
Sân vận động Quốc gia Tokyo
6,161
2008
Gamba Osaka
1–0 (hp)
Kashiwa Reysol
Sân vận động Quốc gia Tokyo
5,948
2009
Gamba Osaka
4–1
Nagoya Grampus
Sân vận động Quốc gia Tokyo
(không rõ)
2010
Kashima Antlers
2–1
Shimizu S-Pulse
Sân vận động Quốc gia Tokyo
(không rõ)
2011
F.C. Tokyo
4–2
Kyoto Sanga F.C.
Sân vận động Quốc gia Tokyo
(không rõ)
2012
Kashiwa Reysol
1–0
Gamba Osaka
Sân vận động Quốc gia Tokyo
4,927[ 1]
2013
Yokohama Marinos
2–0
Sanfrecce Hiroshima
Sân vận động Quốc gia Tokyo
(không rõ)
2014
Gamba Osaka
3–1
Montedio Yamagata
Sân vận động Quốc tế Yokohama
(không rõ)
2015
Gamba Osaka
2–1
Urawa Red Diamonds
Sân vận động Ajinomoto
(không rõ)
2016
Kashima Antlers
2–1 (hp)
Kawasaki Frontale
Sân vận động Bóng đá Thành phố Suita
(không rõ)
2017
Cerezo Osaka
2–1 (hp)
Yokohama F. Marinos
Sân vận động Saitama 2002
(không rõ)
2018
Urawa Red Diamonds
1–0
Vegalta Sendai
Sân vận động Saitama 2002
(không rõ)
Các môn thể thao khác có giải đấu nhân danh Thiên Hoàng[ sửa | sửa mã nguồn ]
Cúp Thiên Hoàng còn được dùng trong giải vô địch của nhiều môn thể thao khác. Giống như bóng đá, phần lớn đều là giải loại trực tiếp, trừ sumo chuyên nghiệp khi mà danh hiệu được trao cho nhà vô địch Giải Đại Sumo.
† Thành viên dự khuyết tạm thời