Celebration: The Video Collection
Celebration: The Video Collection | ||||
---|---|---|---|---|
Video của Madonna | ||||
Phát hành | 29 tháng 9 năm 2009 | |||
Thu âm | 1983–2009 | |||
Thời lượng | 211:00 | |||
Hãng đĩa | Warner Bros. | |||
Thứ tự album của Madonna | ||||
|
Celebration: The Video Collection là một bộ DVD tuyển tập video của ca sĩ người Mỹ Madonna. Nó được phát hành bởi Warner Bros. Records vào ngày 29 tháng 9 năm 2009, song song với album tuyệt phẩm Celebration. Ấn phẩm này tiếp tục chuỗi tuyển tập video phát hành trước đó của cô như The Immaculate Collection (1990) và The Video Collection 93:99 (1999). Việc phát hành DVD được công bố vào tháng 7 năm 2009 và bao gồm toàn bộ những video trong sự nghiệp ca hát của Madonna từ 1983 đến 2009.
Nó nhận được những đánh giá trái chiều từ các nhà phê bình đương đại, trong đó họ thất vọng với chất lượng thấp và sự thiếu đầy đủ của nhiều video, nhưng số khác lại ca ngợi Celebration: The Video Collection là một lời nhắc nhở đến những thành tựu của Madonna. DVD ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Top Music Videos và đứng đầu các bảng xếp hạng DVD tại Úc, Cộng hòa Séc, Hungary, Tây Ban Nha và Thụy Sĩ. Nó đã được chứng nhận đĩa bạch kim bởi Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Mỹ (RIAA) với 100.000 bản tiêu thụ trên toàn nước Mỹ.
Danh sách video
[sửa | sửa mã nguồn]DVD
[sửa | sửa mã nguồn]DVD 1 | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Đạo diễn[1] | Thời lượng |
1. | "Burning Up*" (từ Madonna, 1983) | Madonna | Steve Barron | 3:40 |
2. | "Lucky Star" (từ Madonna, 1983) | Madonna | Arthur Pierson | 4:01 |
3. | "Borderline" (từ Madonna, 1983) | Reggie Lucas | Mary Lambert | 3:56 |
4. | "Like a Virgin" (từ Like a Virgin, 1984) | Tom Kelly, Billy Steinberg | Mary Lambert | 3:48 |
5. | "Material Girl" (từ Like a Virgin, 1984) | Peter Brown, Robert Rans | Mary Lambert | 4:43 |
6. | "Crazy for You*" (từ Vision Quest, 1985) | John Bettis, Jon Lind | Harold Becker | 3:59 |
7. | "Into the Groove*" (từ Like a Virgin, phiên bản tái phát hành 1985) | Madonna, Stephen Bray | Susan Seidelman | 3:50 |
8. | "Live to Tell*" (từ True Blue, 1986) | Madonna, Patrick Leonard | James Foley | 4:24 |
9. | "Papa Don't Preach" (từ True Blue, 1986) | Brian Elliot (hỗ trợ viết lời: Madonna) | James Foley | 5:06 |
10. | "True Blue*" (từ True Blue, 1986) | Madonna, Bray | James Foley | 4:02 |
11. | "Open Your Heart" (từ True Blue, 1986) | Madonna, Gardner Cole, Peter Rafelson | Jean-Baptiste Mondino | 4:28 |
12. | "La Isla Bonita" (từ True Blue, 1986) | Madonna, Leonard, Bruce Gaitsch | Mary Lambert | 3:59 |
13. | "Who's That Girl*" (từ Who's That Girl, 1987) | Madonna, Leonard | Peter Rosenthal | 3:44 |
14. | "Like a Prayer" (từ Like a Prayer, 1989) | Madonna, Leonard | Mary Lambert | 5:43 |
15. | "Express Yourself" (Bản Shep Pettibone Remix Video) (từ Like a Prayer, 1989) | Madonna, Bray | David Fincher | 4:59 |
16. | "Cherish" (từ Like a Prayer, 1989) | Madonna, Leonard | Herb Ritts | 4:38 |
17. | "Vogue" (từ I'm Breathless, 1990) | Madonna, Shep Pettibone | David Fincher | 4:51 |
18. | "Justify My Love" (từ The Immaculate Collection, 1990) | Lenny Kravitz, Ingrid Chavez (hỗ trợ viết lời: Madonna) | Jean-Baptiste Mondino | 4:57 |
19. | "Erotica*" (từ Erotica, 1992) | Madonna, Pettibone, Anthony Shimkin | Fabien Baron | 5:18 |
20. | "Deeper and Deeper*" (from Erotica, 1992) | Madonna, Pettibone, Shimkin | Bobby Woods | 5:49 |
21. | "Rain" (từ Erotica, 1992) | Madonna, Pettibone | Mark Romanek | 4:33 |
22. | "I'll Remember*" (từ With Honors, 1994) | Madonna, Leonard, Richard Page | Alek Keshishian | 4:19 |
DVD 2 | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Đạo diễn[1] | Thời lượng |
1. | "Secret" (từ Bedtime Stories, 1994) | Madonna, Dallas Austin, Pettibone | Melodie McDaniel | 4:23 |
2. | "Take a Bow" (từ Bedtime Stories, 1994) | Madonna, Kenneth "Babyface" Edmonds | Michael Haussman | 4:33 |
3. | "Bedtime Story" (từ Bedtime Stories, 1994) | Nellee Hooper, Björk, Marius De Vries | Mark Romanek | 4:24 |
4. | "Human Nature" (from Bedtime Stories, 1994) | Madonna, Dave Hall, Shawn McKenzie, Kevin McKenzie, Michael Deering | Jean-Baptiste Mondino | 4:33 |
5. | "I Want You*" (từ Something to Remember, 1995) | Leon Ware, Arthur Ross | Earle Sebastian | 6:21 |
6. | "You'll See*" (từ Something to Remember, 1995) | Madonna, David Foster | Michael Haussman | 4:18 |
7. | "Frozen" (từ Ray of Light, 1998) | Madonna, Leonard | Chris Cunningham | 5:20 |
8. | "Ray of Light" (từ Ray of Light, 1998) | Madonna, William Orbit, Clive Maldoon, Dave Curtiss, Christine Ann Leach | Jonas Åkerlund | 5:06 |
9. | "The Power of Good-Bye" (từ Ray of Light, 1998) | Madonna, Rick Nowels | Matthew Rolston | 4:09 |
10. | "Beautiful Stranger" (từ Austin Powers: The Spy Who Shagged Me, 1999) | Madonna, Orbit | Brett Ratner | 4:38 |
11. | "American Pie*" (từ The Next Best Thing, 2000) | Don McClean | Philip Stolzl | 4:34 |
12. | "Music*" (từ Music, 2000) | Madonna, Mirwais Ahmadzaï | Jonas Åkerlund | 4:44 |
13. | "Don't Tell Me*" (từ Music, 2000) | Madonna, Ahmadzaï, Joe Henry | Jean-Baptiste Mondino | 4:38 |
14. | "What It Feels Like for a Girl*" (Above & Beyond Remix) (từ Music, 2000) | Madonna, Guy Sigsworth, David Tom | Guy Ritchie | 4:28 |
15. | "Die Another Day*" (từ Die Another Day, 2002) | Madonna, Ahmadzaï | Traktor | 4:27 |
16. | "Hollywood*" (từ American Life, 2003) | Madonna, Ahmadzaï | Jean-Baptiste Mondino | 3:58 |
17. | "Love Profusion*" (từ American Life, 2003) | Madonna, Ahmadzaï | Luc Besson | 3:48 |
18. | "Hung Up*" (từ Confessions on a Dance Floor, 2005) | Madonna, Stuart Price, Benny Andersson, Björn Ulvaeus | Johan Renck | 5:25 |
19. | "Sorry*" (từ Confessions on a Dance Floor, 2005) | Madonna, Price | Jamie King | 4:43 |
20. | "Get Together*" (Alternate Video Version) (từ Confessions on a Dance Floor, 2005) | Madonna, Anders Bagge, Peer Astrom, Price | Eugene Riecansky | 3:55 |
21. | "Jump*" (từ Confessions on a Dance Floor, 2005) | Madonna, Henry, Price | Jonas Åkerlund | 3:23 |
22. | "4 Minutes*" (từ Hard Candy, 2008) | Madonna, Timothy Mosley, Justin Timberlake, Nathaniel Hills | Jonas & François | 4:04 |
23. | "Give It 2 Me*" (từ Hard Candy, 2008) | Madonna, Pharrell Williams | Tom Munro | 4:12 |
24. | "Miles Away*" (chưa từng phát hành trước đó) (từ Hard Candy, 2008) | Madonna, Mosley, Timberlake, Hills | Nathan Rissman | 3:49 |
25. | "Celebration*" (Benny Benassi Remix) (new recording) | Madonna, Paul Oakenfold, Ian Green, Ciaran Gribbin | Jonas Åkerlund | 3:52 |
Tải kĩ thuật số
[sửa | sửa mã nguồn]Phiên bản cao cấp trên iTunes Store | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
39. | "Lucky Star" | 4:02 |
40. | "Borderline" | 3:57 |
41. | "Like a Virgin" | 3:49 |
42. | "Material Girl" | 4:43 |
43. | "Crazy for You" | 3:58 |
44. | "Papa Don't Preach" | 5:07 |
45. | "Open Your Heart" | 4:27 |
46. | "La Isla Bonita" | 4:00 |
47. | "Like a Prayer" | 5:37 |
48. | "Express Yourself" (Bản Shep Pettibone Remix Video) | 5:01 |
49. | "Cherish" | 4:38 |
50. | "Vogue" | 4:52 |
51. | "Justify My Love" | 4:58 |
52. | "Erotica" | 5:13 |
53. | "Rain" | 4:35 |
54. | "Take a Bow" | 4:35 |
55. | "You'll See" | 4:20 |
56. | "Frozen" | 5:22 |
57. | "Ray of Light" | 5:07 |
58. | "The Power of Good-Bye" | 4:11 |
59. | "Music" | 4:46 |
60. | "Don't Tell Me" | 4:38 |
61. | "What It Feels Like for a Girl" (Above & beyond Remix) | 4:30 |
62. | "Hung Up" | 5:27 |
63. | "Sorry" | 4:47 |
64. | "Get Together" (Bản Video thay thế) | 3:57 |
65. | "Jump" | 3:24 |
66. | "4 Minutes" | 4:05 |
67. | "Give It 2 Me" | 4:13 |
68. | "Celebration" | 3:41 |
- Chú ý
- Cảnh khỏa thân trong "Justify My Love" và "Erotica" đã bị kiểm duyệt.
- Hầu hết những video trên đều từng xuất hiện trong nhiều ấn phẩm video của Madonna. 26 trong tổng số 47 video được đánh dấu (*) là xuất hiện lần đầu.
Xếp hạng và chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
|
Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]
|
Lịch sử phát hành
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Ngày | Định dạng |
---|---|---|
Brazil[20] | 21 tháng 9 năm 2009 | DVD, Blu-ray |
Đức[21] | 25 tháng 9 năm 2009 | |
Úc[22] | 28 tháng 9 năm 2009 | |
Bồ Đào Nha[23] | ||
Vương quốc Anh[24] | 29 tháng 9 năm 2009 | |
Mỹ[24] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Inlay credits”. Celebration: The Video Collection (DVD/CD). Madonna. Warner Bros. 2009. 9362-49729-6.Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ “ARIA Top 40 Music DVD” (PDF). Australian Recording Industry Association. Pandora.nla. ngày 5 tháng 10 năm 2009. tr. 24. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Austria Top 40 - Musik DVD – Top 10” (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. ngày 9 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Hitparáda – TOP50 Prodejní”. International Federation of the Phonographic Industry ČR. ngày 15 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Hitlisten. Musik DVD – Top 10” (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. ngày 9 tháng 10 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2010.
- ^ “Gfk Dutch Top DVD Music Top 30” (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. ngày 3 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Suomen virallinen lista – Musiikki DVD:t 41/2009”. International Federation of the Phonographic Industry. ngày 30 tháng 9 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2010.
- ^ “DVD Top 20 lista – Archivum 2009/39” (bằng tiếng Hungary). Mahasz Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. ngày 27 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2010.
- ^ セレブレイション~マドンナ・オールタイム・ベストDVD (bằng tiếng Nhật). Oricon. ngày 2 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2011.
- ^ “Chart #1689: Top 10 DVD”. Recording Industry Association of New Zealand. ngày 5 tháng 10 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Spanish Top 20 DVD” (PDF). Productores de Música de España. ngày 9 tháng 10 năm 2009. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2010.
- ^ “Swiss Top 10 DVD”. Swiss Music Charts. Hung Medien. ngày 11 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2010.
- ^ Trust, Gary (ngày 12 tháng 10 năm 2009). “Chart Beat: Billboard Top Music Videos”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. 121 (32). ISSN 0006-2510.
|ngày truy cập=
cần|url=
(trợ giúp) - ^ “Chứng nhận video Argentina – Madonna – Celebration: The Video Collection” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cámara Argentina de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2009.
- ^ “Chứng nhận video Brasil – Madonna – Celebration: The Video Collection” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2009.
- ^ “Chứng nhận video Pháp – Madonna – Celebration: The Video Collection” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2009.
- ^ “Wyróżnienia – płyty DVD - Archiwum - Przyznane w 2009 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2014.
- ^ “Portuguese video certifications – Madonna – Celebration: The Video Collection”. Associação Fonográfica Portuguesa. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Chứng nhận video Hoa Kỳ – Madonna – Celebration: The Video Collection” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2009.
- ^ “Brazil release date”. LiveAriaCultura. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Germany release of Celebration”. German Icon mainpage. ngày 25 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Australian 'Celebration' DVD release”. Big Entertainment. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Fnac release date”. FNAC.pt. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2009.[liên kết hỏng]
- ^ a b Reporter, Icon (ngày 22 tháng 7 năm 2009). “A "Celebration" Of Madonna Music – The Ultimate Greatest Hits Collection September 28th Release”. Icon: Official Madonna website. Madonna.com. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2009.