Bước tới nội dung

Jessalyn Gilsig

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Jessalyn Gilsig
Jessalyn Gilsig năm 2008
SinhJessalyn Sarah Gilsig
30 tháng 11, 1971 (53 tuổi)[1][2]
Montreal, Quebec, Canada
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1984–nay
Phối ngẫuBobby Salomon (2005-nay; đang nộp đơn xin li hôn; một con)

Jessalyn Sarah Gilsig (sinh ngày 30 tháng 11 năm 1971)[1][2] là một nữ diễn viên người Canada được biết đến với các vai diễn trong Boston PublicNip/Tuck cũng như vai Terri Schuester, vợ cũ của Will Schuester, trong Glee. Cô cũng xuất hiện trong một vài tập của NYPD BluePrison Break, đồng thời đảm nhận một vai phụ trong Heroes bên cạnh một số phim truyền hình khác.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Jessalyn được sinh ra ở Montreal, Quebec, Canada, là con gái của Claire, nhà văn, và Toby Gilsig, kỹ sư. Cô bắt đầu diễn xuất từ năm 12 tuổi. Cô học trung học tại Trafalgar School for Girls ở trung tâm thành phố Montreal. Sau đó cô học đại học tại American Repertory Theater của trường đại học Harvard, và sau đó, từ năm 1989 đến năm 1993, ở trường đại học McGill. Cô tốt nghiệp với bằng Cử nhân Mỹ thuật vào năm 1993.[3]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Cô bắt đầu sự nghiệp của mình với tư cách là một diễn viên lồng tiếng. Cô đã tham gia vào các bộ phim MascaradeThe Journey Home cũng như các sê ri phim truyền hình The Little Flying Bears, Young Robin HoodGulliver's Travels.

Cô chuyển tới thành phố New York vào năm 1995 nơi cô góp mặt trong một số vở kịch. Mặc dù cô đã xuất hiện trong một số phim do Canada sản xuất cuối những năm 80 đầu những năm 90, sự nghiệp diễn xuất trên truyền hình của cô bắt đầu cuối những năm 90 khi cô trở thành khách mời trong một số sê ri phim truyền hình như ViperSeven Days. Tuy nhiên, vai chính đầu tiên của cô nằm trong Boston Public.

Sau khi xuất hiện với tư cách khách mời trong hai tập phim The Practice, Jessalyn tiếp tục tham gia vào hai tập phim Snoops. Mặc dù phim bị hủy bỏ trước khi tập phim của Jessalyn lên sóng, Kelley đã viết kịch bản của nhân vật Lauren Davis trong Boston Public dành riêng cho cô. Phim bắt đầu lên sóng vào tháng 9 năm 2000 trên FOX. Jessalyn ngừng tham gia phim sau khi mùa thứ hai kết thúc vào tháng 5 năm 2002.

Sau đó, Jessalyn thủ vai Gina Russo trong phim Nip/Tuck từ năm 2003 đến năm 2008. Cô cũng xuất hiện trong 5 tập phim NYPD Blue (2004) và 4 tập phim Prison Break (2005). Đầu năm 2006, cô trở thành khách mời trong một tập phim Law & Order.

Bên cạnh những vai diễn trong các phim truyền hình và trên sân khấu kịch, Jessalyn còn tham gia vào một số bộ phim điện ảnh. Năm 1998, cô đảm nhận một vai phụ trong The Horse Whisperer và lồng tiếng cho nhân vật Kayley trong bộ phim hoạt hình Quest for Camelot. Năm 2004 cô xuất hiện trong các bộ phim Chicks with SticksSee This Movie. Năm 2007, cô thủ vai chính trong bộ phim Flood.

Từ năm 2007 đến năm 2008 cô có một số vai phụ trong Friday Night Lights (vai Shelley, em gái của Tami Taylor) và Heroes (vai mẹ đẻ của Meredith Gordon). Jessalyn thủ vai chính Terri Schuester trong sê ri phim truyền hình Glee của Fox từ năm 2009 đến năm 2011. Năm 2012 nhân vật của cô quay trở lại trong tập "Glee, Actually".

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Jessalyn và Bobby Salomon gặp nhau lần đầu tiên khi họ đang là học sinh trường trung học Montreal và hẹn hò trong một khoảng thời gian ngắn. Sau khi Bobby, khi đó đang là một nhà sản xuất phim, chuyển tới Hollywood vào năm 2002, hai người bắt đầu hẹn hò nhau một lần nữa.[4] Họ kết hôn vào ngày 1 tháng 1 năm 2005.[5] Vì Bobby là người Do Thái và Jessalyn cũng có bố là người Do Thái nên họ tổ chức một đám cưới theo truyền thống Do Thái.[4] Bobby và Jessalyn có một cô con gái tên là Penelope sinh ngày 26 tháng 9 năm 2006. Jessalyn nộp đơn xin li hôn Bobby vào ngày 8 tháng 9 năm 2010 do những bất đồng không thể hòa giải. Họ bắt đầu ly thân từ năm 2009.[6][7][8]

Các phim đã đóng

[sửa | sửa mã nguồn]
Điện ảnh
Năm Tên phim Vai diễn Ghi chú
1984 Mascarade (lồng tiếng) Phim ngắn
1989 Journey Home, TheThe Journey Home Phim ngắn
1989 Jacknife Bạn gái của một nhân vật
1998 The Horse Whisperer Lucy
1998 Quest for Camelot Kayley (lồng tiếng)
2004 Chicks with Sticks Paula Taymore
2004 See This Movie Annie Nicole
2007 Flood Samantha 'Sam' Morrison
2008 Prom Night Aunt Karen Turner
2009 Stepfather, TheThe Stepfather Julie King
2011 About Fifty Jessica
2012 Somewhere Slow Anna Thompson
Truyền hình
Năm Tên phim Vai diễn Ghi chú
1991 Little Flying Bears, TheThe Little Flying Bears Tina (lồng tiếng)
1991–1992 Young Robin Hood Gertrude of Griswald (lồng tiếng) 26 tập
1992 Gulliver's Travels Folia (lồng tiếng)
1998 To Have & to Hold Paula Tập: "Stuck in the Blizzard with You"
1998 Viper Alyssa Tập: "Family Matters"
1999 Seven Days Carla Boyles Tập: "Last Card Up"
1999 Sentinel, TheThe Sentinel RJ Shannon Tập: "The Real Deal"
1999 Cooler Climate, AA Cooler Climate Callie
1999 Practice, TheThe Practice ADA Jennifer 2 tập: "Loser's Keepers", "Victimless Crimes"
2000 Snoops Suzanne Shivers 2 tập: "Swan Chant", "The Stolen Diskette"
2000–2002 Boston Public Lauren Davis 44 tập
2002 Haunted Elise Martin Tập: "Three Hour Tour"
2003 Without a Trace Whitney Ridder Tập: "Confidence"
2003–2008 Nip/Tuck Gina Russo 17 tập
2004 NYPD Blue Det. Kelly Ronson 5 tập
2005 Fathers and Sons Dianne Không được đề tên
2005 Prison Break Lisa Rix 4 tập
2006 Law & Order Angela Burquette Tập: "Heart of Darkness"
2007 Backyards & Bullets Eileen
2007 Destination: Infestation Bác sĩ Carolyn Ross
2007–2008 Friday Night Lights Shelley Hayes 6 tập
2007–2008 Heroes Meredith Gordon 10 tập
2008 Apostles, TheThe Apostles Christine Rydell
2008 CSI: NY Jordan Gates 3 tập
2008 XIII Kim Rowland
2008 Imaginary Bitches Jessalyn 2 tập: "A New Leper in the Colony", "Three Bitches Is an Imaginary Crowd (Part Two)"
2009 Imaginary Bitches Jessalyn Tập: "Bitches Emmy Special"
2011 Glee Encore Terri Schuester Video
2009–2012 Glee Terri Schuester Vai chính (Mùa 1-2)
Khách mời (Mùa 4, tập "Glee, Actually")

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Her Page on IMDB”. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2011.
  2. ^ a b “Biography.com”. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2011.
  3. ^ “Grateful for a Gleeful gig”. McGill News. ngày 19 tháng 5 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2010.
  4. ^ a b “Celebrity Jews - Gilsig and Gitelman. J weekly.com. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2010.
  5. ^ “Glee Star Jessalyn Gilsig Files for Divorce”. People. ngày 13 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2010.
  6. ^ “Glee Star Jessalyn Gilsig Files for Divorce - Breakups, Jessalyn Gilsig, Glee”. People.com. ngày 13 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2012.
  7. ^ ngày 13 tháng 10 năm 2010 AT 4:51PM (ngày 13 tháng 10 năm 2010). “Glee Star Jessalyn Gilsig Files for Divorce”. UsMagazine.com. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2012.
  8. ^ Glee Star's Marriage Hits Sour Note

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]