Bước tới nội dung

Nhà môi trường học

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dominique Voynet, 2008

Nhà môi trường học là người quan tâm và/hoặc ủng hộ việc bảo vệ môi trường. Một nhà môi trường học có thể được coi là người ủng hộ các mục tiêu của phong trào môi trường, "một phong trào chính trị và đạo đức nhằm cải thiện và bảo vệ chất lượng của môi trường tự nhiên thông qua những thay đổi đối với các hoạt động có hại cho môi trường của con người".[1] Một nhà môi trường học tham gia hoặc tin vào triết lý của chủ nghĩa môi trường.

Những nhà môi trường học thỉnh thoảng được gọi bằng các cụm từ không trang trọng hoặc xúc phạm như "greenie" và "tree-hugger".[2]

Những nhà môi trường học tiêu biểu

[sửa | sửa mã nguồn]
Ông David Attenborough, tháng 5 năm 2003
Peter Garrett đang vận động cho Cuộc bầu cử liên bang Australia năm 2004
Al Gore, 2007
Hunter Lovins, 2007
Phil Radford, 2011
Hakob Sanasaryan đang vận động chống lại việc xây dựng trái phép một cơ sở chế biến quặng mới ở Sotk, năm 2011
Greta Thunberg, 2018

Một số nhà môi trường tiêu biểu đã tích cực trong vận động bảo tồn và bảo vệ môi trường bao gồm:

Mở rộng

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong những năm gần đây, không chỉ có những nhà bảo vệ môi trường tự nhiên, mà ngoài ra còn có những nhà môi trường bảo vệ môi trường con người. Ví dụ, các nhà hoạt động mà họ gọi:" tinh thần không gian xanh" bằng cách xóa bỏ những nhược điểm của Internet, truyền hình cáp, điện thoại thông minh đã và đang được gọi là Nhà môi trường học thông tin".[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “environmentalism - Ideology, History, & Types”. Encyclopedia Britannica.
  2. ^ Catherine Soanes and Angus Stevenson biên tập (2005). Oxford Dictionary of English (ấn bản thứ 2). Oxford University klkPress. ISBN 978-0-19-861057-1.
  3. ^ Brinkley, Douglas (ngày 28 tháng 7 năm 2009). The Wilderness Warrior: Theodore Roosevelt and the Crusade for America. 2009: Harper Collins. ISBN 9780060565282.Quản lý CS1: địa điểm (liên kết)
  4. ^ “E-serenity, now!”. Christian Science Monitor. ngày 10 tháng 5 năm 2004. ISSN 0882-7729. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]