Eredivisie 2014–15
Mùa giải | 2014–15 |
---|---|
Vô địch | PSV (22nd title) |
Xuống hạng | NAC Breda Go Ahead Eagles FC Dordrecht |
Champions League | PSV Ajax |
Europa League | AZ Groningen Go Ahead Eagles Vitesse |
Vua phá lưới | Memphis Depay (22 bàn) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | PSV 6–1 NAC Breda (16 tháng 8 năm 2014) Vitesse Arnhem 6–1 ADO Den Haag (3 tháng 10 năm 2014) Heracles 6–1 NAC Breda (4 tháng 10 năm 2014) Ajax 5–0 Willem II (6 tháng 12 năm 2014) PSV 5–0 Go Ahead Eagles (20 tháng 12 năm 2014) Utrecht 6–1 Dordrecht (15 tháng 2 năm 2015) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Excelsior 0–5 PEC Zwolle (30 tháng 11 năm 2014) Twente 0–5 PSV (4 tháng 4 năm 2015) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | NAC Breda 4–5 Groningen (17 tháng 5 năm 2015) |
Chuỗi thắng dài nhất | 10 trận[1] PSV |
Chuỗi bất bại dài nhất | 17 trận[1] PSV |
Chuỗi không thắng dài nhất | 17 trận[1] Dordrecht |
Chuỗi thua dài nhất | 9 trận[1] Dordrecht |
Trận có nhiều khán giả nhất | 52.472[1] Ajax 0–0 Feyenoord (25 tháng 1 năm 2015) |
Trận có ít khán giả nhất | 3.149[1] Excelsior 3–1 Heracles (30 tháng 8 năm 2014) |
Tổng số khán giả | 5.727.077[1] |
Số khán giả trung bình | 18.715[1] |
← 2013–14 2015–16 → |
Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan 2014–15 là mùa giải thứ 59 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan kể từ khi thành lập năm 1955. Ngày 18 tháng 4 năm 2015, PSV được xác nhận là đội bóng vô địch, kết thúc chuỗi 4 năm cai trị của Ajax.
Đội bóng
[sửa | sửa mã nguồn]Có tổng cộng 18 đội tham gia giải đấu: 15 đội xuất sắc nhất từ mùa giải 2013–14, 2 đội thắng cuộc play-off thăng hạng/xuống hạng và đội vô địch Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan 2013–14.
Có 3 đội bóng ở Giải hạng nhất quốc gia Hà Lan 2013–14 được lên chơi tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan mùa giải 2014–15. Willem II trở lại Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan chỉ sau một mùa giải khi giành chức vô địch đầu tiên tại Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan sau 49 năm. Trong khi đó, FC Dordrecht và Excelsior thắng cuộc trong play-off thăng hạng/xuống hạng để tham gia Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan, với việc 2 đội được đặc cánh sau khi xếp thứ 2 và 3 tại Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan. FC Dordrecht vượt qua VVV-Venlo 5–2 sau 2 lượt trận ở Vòng Hai trước khi đối mắt với một đội bóng khác của Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan để giành một suất chơi tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan (sau khi Sparta Rotterdam đưa NEC Nijmegen xuống hạng). FC Dordrecht giành chiến thắng 5–3 sau hai lượt để trở lại Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan lần đầu tiên sau 19 nămyears.[2]
Excelsior trở lại sau hai mùa giải tại Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan khi trước hết vượt qua FC Den Bosch 5–2 sau hai lượt trước khi đưa RKC Waalwijk xuống hạng bằng chiến thắng 4–2 sau hai lượt.[3]
Câu lạc bộ | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa |
---|---|---|---|
ADO Den Haag | The Hague | Sân vận động Kyocera | 15.000 |
Ajax | Amsterdam | Amsterdam ArenA | 53.052 |
AZ | Alkmaar | Sân vận động AFAS | 17.023 |
Cambuur | Leeuwarden | Sân vận động Cambuur | 10.250 |
Dordrecht | Dordrecht | GN Bouw Stadion | 4.088 |
Excelsior | Rotterdam | Stadion Woudestein | 3.531 |
Feyenoord | Rotterdam | De Kuip | 51.177 |
Go Ahead Eagles | Deventer | Adelaarshorst | 8.000 |
Groningen | Groningen | Euroborg | 22.550 |
Heerenveen | Heerenveen | Sân vận động Abe Lenstra | 26.100 |
Heracles Almelo | Almelo | Sân vận động Polman | 8.500 |
NAC Breda | Breda | Sân vận động Rat Verlegh | 19.000 |
PEC Zwolle | Zwolle | Sân vận động IJsseldelta | 12.500 |
PSV | Eindhoven | Sân vận động Philips | 36.000 |
Twente | Enschede | De Grolsch Veste | 30.205 |
Utrecht | Utrecht | Sân vận động Galgenwaard | 23.750 |
Vitesse Arnhem | Arnhem | GelreDome | 25.000 |
Willem II | Tilburg | Sân vận động Koning Willem II | 14.637 |
Nhân sự và trang phục thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú: Flags indicate national team as has been defined under FIFA eligibility rules. Players and Managers may hold more than one non-FIFA nationality.
Đội bóng | Huấn luyện viên | Nhà sản xuất trang phục | Nhà tài trợ áo đấu |
---|---|---|---|
ADO Den Haag | Henk Fräser | Erreà | Basic-Fit Fitness |
Ajax | Frank de Boer | adidas | Ziggo |
AZ | John van den Brom | Macron | AFAS software |
Cambuur | Henk de Jong | Quick | Bouwgroep Dijkstra Draisma |
Dordrecht | Jan Everse | Macron | Riwal |
Excelsior | Marinus Dijkhuizen | Masita | DSW Zorgverzekeraar |
Feyenoord | Fred Rutten | adidas | Opel |
Go Ahead Eagles | Dennis Demmers | hummel | Drukwerkdeal.nl |
Groningen | Erwin van de Looi | Masita | Essent |
Heerenveen | Dwight Lodeweges | Jako | Univé |
Heracles Almelo | John Stegeman | Erima | TenCate |
NAC Breda | Robert Maaskant | Umbro | Into Telecom |
PEC Zwolle | Ron Jans | Patrick | Compello |
PSV | Phillip Cocu | Nike | Philips |
Twente | Alfred Schreuder | Nike | XXImo |
Utrecht | Rob Alflen | hummel | HealthCity |
Vitesse | Peter Bosz | Macron | Truphone |
Willem II | Jurgen Streppel | Robey | Tricorp |
Thay đổi huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]Đội bóng | Huấn luyện viên đến | Hình thức đi | Ngày trống ghế | Vị trí trên bảng xếp hạng | Thay bởi | Ngày bổ nhiệm |
---|---|---|---|---|---|---|
Heerenveen | van Basten, MarcoMarco van Basten | Hết hợp đồng | 1 tháng 7 năm 2014[4] | Pre-season | Lodeweges, DwightDwight Lodeweges | 1 tháng 7 năm 2014[5] |
AZ | Advocaat, DickDick Advocaat | Hết hợp đồng | 1 tháng 7 năm 2014[6] | van Basten, MarcoMarco van Basten | 1 tháng 7 năm 2014[7] | |
Feyenoord | Koeman, RonaldRonald Koeman | Hết hợp đồng | 1 tháng 7 năm 2014[8] | Rutten, FredFred Rutten | 1 tháng 7 năm 2014[9] | |
Utrecht | Wouters, JanJan Wouters | Thỏa thuận đôi bên | 1 tháng 7 năm 2014[10] | Alflen, RobRob Alflen | 1 tháng 7 năm 2014[11] | |
Dordrecht | van den Ham, HarryHarry van den Ham | Hết hợp đồng | 1 tháng 7 năm 2014[12] | Brandts, ErnieErnie Brandts | 1 tháng 7 năm 2014[13] | |
Heracles Almelo | de Jonge, JanJan de Jonge | Sa thải | 31 tháng 8 năm 2014[14] | 18th | Stegeman, JohnJohn Stegeman | 17 tháng 9 năm 2014[15] |
AZ | van Basten, MarcoMarco van Basten | Thỏa thuận đôi bên | 16 tháng 9 năm 2014[16] | 12th | van den Brom, JohnJohn van den Brom | 29 tháng 9 năm 2014[17] |
NAC Breda | Gudelj, NebojšaNebojša Gudelj | Sa thải | 13 tháng 10 năm 2014[18] | 15th | Hellemons, EricEric Hellemons (interim) | 14 tháng 10 năm 2014[19] |
NAC Breda | Hellemons, EricEric Hellemons | Sa thải | 2 tháng 1 năm 2015[18] | 17th | Maaskant, RobertRobert Maaskant | 3 tháng 1 năm 2015[19] |
Dordrecht | Brandts, ErnieErnie Brandts | Sa thải | 19 tháng 2 năm 2015[20] | 18th | Everse, JanJan Everse (interim) | 10 tháng 3 năm 2015 |
Go Ahead Eagles | Booy, FoekeFoeke Booy | Sa thải | 22 tháng 3 năm 2015[21] | 17th | Demmers, DennisDennis Demmers (interim) | 22 tháng 3 năm 2015 |
Feyenoord | Rutten, FredFred Rutten | Sa thải | 17 tháng 5 năm 2015[22] | 4th | van Bronckhorst, GiovanniGiovanni van Bronckhorst | 17 tháng 5 năm 2015 |
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Bản mẫu:Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan 2014–15 table
Thứ hạng theo từng vòng
[sửa | sửa mã nguồn]Cập nhật lần cuối: 11 tháng 5 năm 2015
Nguồn: NUsport
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Thống kê mùa giải
[sửa | sửa mã nguồn]Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng[23] |
---|---|---|---|
1 | Memphis Depay | PSV | 22 |
2 | Luuk de Jong | PSV | 20 |
3 | Michael de Leeuw | Groningen | 17 |
Michiel Kramer | ADO Den Haag | ||
5 | Tjaronn Chery | Groningen | 15 |
Mark Uth | SC Heerenveen | ||
7 | Adnane Tighadouini | NAC Breda | 14 |
Georginio Wijnaldum | PSV | ||
9 | Bartholomew Ogbeche | Cambuur | 13 |
Bertrand Traoré | Vitesse | ||
Tom van Weert | Excelsior | ||
Hakim Ziyech | Heerenveen / Twente |
Kiến tạo
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Kiến tạo[23] |
---|---|---|---|
1 | Hakim Ziyech | Heerenveen / Twente | 16 |
2 | Jetro Willems | PSV | 12 |
3 | Luciano Narsingh | PSV | 10 |
Mark Uth | Heerenveen | ||
4 | Luuk de Jong | PSV | 9 |
Davy Klaassen | Ajax | ||
6 | Roland Alberg | ADO Den Haag | 8 |
Anwar El Ghazi | Ajax | ||
Bryan Linssen | Heracles Almelo | ||
Furdjel Narsingh | Cambuur | ||
Lasse Schöne | Ajax | ||
Marko Vejinović | Vitesse Arnhem |
Play-off
[sửa | sửa mã nguồn]Giải đấu châu Âu
[sửa | sửa mã nguồn]Bốn đội thi đấu để tranh một suất tham dự Vòng loại thứ ba UEFA Europa League 2015–16.
Bán kết | Chung kết | |||||||||
Heerenveen (e) | 1 | 2 | 3 | |||||||
Feyenoord | 0 | 2 | 2 | |||||||
Heerenveen | 2 | 2 | 4 | |||||||
Vitesse Arnhem* | 2 | 5 | 7 | |||||||
PEC Zwolle | 1 | 1 | 2 | |||||||
Vitesse Arnhem | 2 | 1 | 3 | |||||||
Play-off thăng hạng/xuống hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Mười đội bóng, hai đội từ Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan và tám đội từ Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan, thi đấu để tranh 2 suất tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan 2015–16, 8 đội bóng còn lại thi đấu ở Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan 2015–16.
Vòng Một | Vòng Hai | Vòng Ba | ||||||||||||||
Almere City | 1 | 1 | 2 | |||||||||||||
De Graafschap (e) | 1 | 2 | 3 | |||||||||||||
De Graafschap | 1 | 1 | 2 | |||||||||||||
Go Ahead Eagles | 0 | 0 | 0 | |||||||||||||
De Graafschap* | 0 | 1 | 1 | |||||||||||||
Volendam | 0 | 0 | 0 | |||||||||||||
Volendam | 2 | 1 | 3 | |||||||||||||
Eindhoven | 1 | 1 | 2 | |||||||||||||
Oss | 1 | 0 | 1 | |||||||||||||
VVV-Venlo | 2 | 0 | 2 | |||||||||||||
VVV-Venlo | 0 | 0 | 0 | |||||||||||||
NAC Breda | 1 | 3 | 4 | |||||||||||||
NAC Breda | 1 | 1 | 2 | |||||||||||||
Roda JC Kerkrade* (a, e) | 0 | 2 | 2 | |||||||||||||
Emmen | 0 | 2 | 2 | |||||||||||||
Roda JC Kerkrade | 1 | 2 | 3 | |||||||||||||
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f g h “2014–15 Dutch Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan statistics”. ESPN FC. Truy cập 7 tháng 5 năm 2018.
- ^ https://int.soccerway.com/trận/2014/05/18/netherlands/nacompetitie/bvo-fc-dordrecht/sparta-rotterdam-bv/1681053/
- ^ https://int.soccerway.com/trận/2014/05/18/netherlands/nacompetitie/rkc-waalwijk/sbv-excelsior/1681057/
- ^ “Van Basten verlaat sc Heerenveen”. NOS (bằng tiếng Hà Lan). 29 tháng 1 năm 2014. Truy cập 3 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Dwight Lodeweges nieuwe trainer sc Heerenveen”. sc Heerenveen (bằng tiếng Hà Lan). 31 tháng 3 năm 2014. Truy cập 3 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Advocaat na dit seizoen weg bij AZ”. Spits (bằng tiếng Hà Lan). 29 tháng 3 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2014. Truy cập 3 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Van Basten nieuwe trainer van AZ”. NOS (bằng tiếng Hà Lan). 18 tháng 4 năm 2014. Truy cập 3 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Ronald Koeman vertrekt bij Feyenoord”. Telegraaf (bằng tiếng Hà Lan). 1 tháng 2 năm 2014. Truy cập 3 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Feyenoord definitief in zee met Fred Rutten”. Algemeen Dagblad (bằng tiếng Hà Lan). 3 tháng 3 năm 2014. Truy cập 3 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Jan Wouters stopt na dit seizoen als trainer van FC Utrecht”. NRC (bằng tiếng Hà Lan). 17 tháng 4 năm 2014. Truy cập 3 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Utrecht stelt Alflen, Adriaanse aan”. NOS (bằng tiếng Hà Lan). 9 tháng 5 năm 2014. Truy cập 9 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Van den Ham van Dordt naar Utrecht”. NOS (bằng tiếng Hà Lan). 23 tháng 5 năm 2014. Truy cập 23 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Ernie Brandts nieuwe trainer FC Dordrecht”. RTV Rijnmond (bằng tiếng Hà Lan). 13 tháng 6 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2014. Truy cập 13 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Heracles ontslaat Jan de Jonge”. NOS (bằng tiếng Hà Lan). 31 tháng 8 năm 2014. Truy cập 31 tháng 8 năm 2014.
- ^ “John Stegeman maakt seizoen af als hoofdtrainer”. Heracles Almelo (bằng tiếng Hà Lan). 17 tháng 9 năm 2014. Truy cập 17 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Van Basten blijft als assistent-trainer”. AZ (bằng tiếng Hà Lan). 16 tháng 9 năm 2014. Truy cập 16 tháng 9 năm 2014.[liên kết hỏng]
- ^ “Van den Brom nieuwe trainer AZ”. NOS (bằng tiếng Hà Lan). 26 tháng 9 năm 2014. Truy cập 26 tháng 9 năm 2014.
- ^ a b “NAC Breda ontslaat trainer Gudelj”. NOS (bằng tiếng Hà Lan). 13 tháng 10 năm 2014. Truy cập 24 tháng 10 năm 2014.
- ^ a b “Maaskant: NAC heeft een speciale plaats in mijn hart”. Volkskrant (bằng tiếng Hà Lan). 2 tháng 1 năm 2015. Truy cập 2 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Brandts per direct weg als trainer FC Dordrecht”. VI (bằng tiếng Hà Lan). 19 tháng 2 năm 2015. Truy cập 19 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Trainer Foeke Booy al per direct weg bij Go Ahead Eagles”. NRC (bằng tiếng Hà Lan). 22 tháng 3 năm 2015. Truy cập 22 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Trainer Feyenoord ontslagen na nederlaag tegen PEC Zwolle”. NRC (bằng tiếng Hà Lan). 17 tháng 5 năm 2015. Truy cập 17 tháng 5 năm 2015.
- ^ a b “Statstieken”. Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan official website (bằng tiếng Hà Lan). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2016. Truy cập 26 tháng 2 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Website chính thức (tiếng Hà Lan)
Bản mẫu:Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan Bản mẫu:Bóng đá Hà Lan 2014–15 Bản mẫu:Bóng đá châu Âu (UEFA) 2014–15