Bước tới nội dung

Sắt(III) nitrat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sắt(III) nitrat
Mẫu sắt(III) nitrat nonahydrat
Danh pháp IUPACSắt(III) nitrate
Tên khácFerric nitrat
Axit nitric, muối sắt(3+)
Sắt trinitrat
Ferrum(III) nitrat
Ferrum trinitrat
Nhận dạng
Số CAS10421-48-4
PubChem168014
Số RTECSNO7175000
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [Fe+3].O.O.O.O.O.O.O.O.O.O=[N+]([O-])[O-].[O-][N+]([O-])=O.[O-][N+]([O-])=O

InChI
đầy đủ
  • 1/Fe.3NO3.9H2O/c;3*2-1(3)4;;;;;;;;;/h;;;;9*1H2/q+3;3*-1;;;;;;;;;
ChemSpider10670706
UNIIN8H8402XOB
Thuộc tính
Công thức phân tửFe(NO3)3
Khối lượng mol241,8596 g/mol (khan)
349,95128 g/mol (6 nước)
403,99712 g/mol (9 nước)
Bề ngoàichất rắn cam (6 nước)
tinh thể tím nhạt (9 nước)
Khối lượng riêng1,68 g/cm³ (ngậm 6 nước)
1,6429 g/cm³ (9 nước)
Điểm nóng chảy 47,2 °C (320,3 K; 117,0 °F) (9 nước)
Điểm sôi 125 °C (398 K; 257 °F) (9 nước)
Độ hòa tan trong nước150 g/100 mL (6 nước), xem thêm bảng độ tan
Độ hòa tanhòa tan trong cồn, axeton, tạo phức với CO(NH2)2
MagSus+15.200,0·10-6 cm³/mol
Cấu trúc
Tọa độoctahedral
Các nguy hiểm
NFPA 704

0
1
0
 
Điểm bắt lửakhông bắt lửa
RELTWA 1 mg/m³[1]
Ký hiệu GHSOx. sol. 3Acute tox. 4 (oral); Eye irrit. 1
Báo hiệu GHSNguy hiểm
Chỉ dẫn nguy hiểm GHSH272, H302, H319
Chỉ dẫn phòng ngừa GHSP210, P220, P221, P264, P270, P280, P301+P312, P305+P351+P338, P330, P337+P313, P370+P378, P501
Các hợp chất liên quan
Hợp chất liên quanSắt(III) chloride
Sắt(III) sunfat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Sắt(III) nitrat là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học Fe(NO3)3. Vì chất này hút ẩm, nó thường được tìm thấy ở dạng tinh thể ngậm 9 nước Fe(NO3)3·9H2O với màu sắc từ không màu cho đến màu tím nhạt. Hexahydrat Fe(NO3)3.6H2O cũng được biết đến, nó có màu cam.

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Muối sắt(III) nitrat được hình thành do phản ứng của bột kim loại sắt, sắt(III) oxit hoặc sắt(III) hydroxide với axit nitric:

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

Trong sản xuất công nghiệp, phản ứng được thực hiện với oxy được thổi qua dung dịch:

Trong thực hành phòng thí nghiệm, sắt(III) nitrat có thể thu được bằng phản ứng trao đổi:

Cho ceri(IV) nitrat (kiềm) hóa hợp sắt(II) sunfat với môi trường axit nitric, sẽ có phản ứng sau:

Ứng dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong phòng thí nghiệm

[sửa | sửa mã nguồn]

Sắt(III) nitrat là chất xúc tác ưa thích cho phản ứng tổng hợp natri amit từ dung dịch natri hòa tan trong amonia:[2]

2NH3 + 2Na → 2NaNH2 + H2

Một số đất sét có chứa sắt(III) nitrat cho thấy là chất oxy hóa hữu ích trong tổng hợp hữu cơ. Ví dụ sắt(III) nitrat có trong Montmorillonit—một chất thử được gọi là "Clayfen"—đã được sử dụng cho quá trình oxy hóa alcohol thành aldehydethiol thành đisunfua.[3]

Ứng dụng khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Dung dịch sắt(III) nitrat được các nhà kim hoàn và các chuyên gia chạm khắc bạc và các hợp kim bạc.

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Fe(NO3)3 còn tạo một số hợp chất với CO(NH2)2, như Fe(NO3)3·6CO(NH2)2 là tinh thể màu chàm.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0346”. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
  2. ^ Hampton, K. G. Harris, T. M.; Hauser, C. R. (1973). “2,4-Nonanedione”. Organic Syntheses.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết); Collective Volume, 5, tr. 848CS1 maint: Multiple names: authors list (link) Hampton, K. G. Harris, T. M.; Hauser, C. R. (1973). “2,4-Nonanedione”. Organic Syntheses.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết); Collective Volume, 5, tr. 848 As of 2007, 22 other entries describe similar preparations in Organic Syntheses
  3. ^ Cornélis, A. Laszlo, P.; Zettler, M. W. "Iron(III) Nitrate–K10 Montmorillonite Clay" in Encyclopedia of Reagents for Organic Synthesis (Ed: L. Paquette) 2004, J. Wiley & Sons, New York. doi:10.1002/047084289.
  4. ^ Hexakis(urea) Iron(III) nitrate. Truy cập 24 tháng 4 năm 2020.